Cập nhật: 17/04/2022
1.Ý nào không phải là nội dung của văn bản Ba cống hiến vĩ đại của Các Mác của Ăng-ghen?
A. Đánh giá sự nghiệp của Mác
B. Thông báo về sự ra đi của Mác
C. Bày tỏ sự tiếc thương Mác
D. Nói về mối quan hệ giữa Mác và Ăng-ghen
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
2.Tác phẩmnào dưới đây đề cao truyền thống đạo lí của con người?
A. “ Truyện Kiều” của Nguyễn Du
B. “Chinh phụ ngâm khúc” của Đặng Trần Côn ( bản diễn Nôm của Đoàn Thị Điểm)
C. “Khóc Dương Khuê” của Nguyễn Khuyến
D. “Lục Vân Tiên” của Nguyễn Đình Chiểu
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
3.Thể loại nào chứa đựng chất bi hùng và kết thúc có hậu?
A. Tuồng.
B. Truyện thơ Nôm.
C. Chiếu.
D. Văn tế.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
4.Trong hai câu thơ cuối bài “ Chạy giặc”, Nguyễn Đình Chiểu đã phê phán hạng người nào trong xã hội?
A. Những nho sing chỉ biết ôm sách vở cũ
B. Bọn xâm lược
C. Những người không dám đứng lên chống Pháp
D. Những người có trách nhiệm với dân, với nước
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
5.Câu thơ "Và này đây ánh sáng chớp hàng mi - Mỗi buổi sớm, thần Vui hằng gõ cửa" trong bài thơ Vội vàng của Xuân Diệu cho thấy ánh sáng mùa xuân không phải là thứ ánh sáng mang đặc tính nào?
A. Chói lòa, gay gắt nhất.
B. Trong trẻo nhất.
C. Tươi vui nhất.
D. Êm dịu, chan hòa nhất.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
6.Mục đích Chiếu cầu hiền của Ngô Thì Nhậm là
A. thông báo rộng rãi chiến thắng của Tây Sơn.
B. chiêu dụ trí thức cả nước ủng hộ Tây Sơn.
C. kêu gọi các tầng lớp nhân dân dốc sức vì đất nước.
D. thuyết phục sĩ phu Bắc Hà cộng tác với Tây Sơn.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
7.Bài thơ Sóng của Xuân Quỳnh là:
A. Lời đoạn tuyệt của một người phụ nữ với người yêu của mình.
B. Lời oán thán của một tâm hồn phụ nữ bị phụ bạc trong tình yêu
C. Lời tự bạch của một tâm hồn phụ nữ đang yêu.
D. Lời khuyên nhủ của một người phụ nữ hạnh phúc trong tình yêu đối với các cô gái trẻ.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
8.Câu nào trong đoạn trích Vào phủ chúa Trịnh cho thấy tấm lòng của tác giả trong việc trị bệnh cũng như đối với nước?
A. "Cha ông mình đời đời chịu ơn nước, ta phải dốc hết cả lòng thành để tiếp nối cái lòng trung của cha ông mình mới được".
B. "Tôi thấy thánh thể gầy, mạch lại tế, sác. Thế là âm dương đều bị tổn hại, nay phải dùng thuốc thật bổ để bồi dưỡng tì và thận, cốt giữ cái căn bản tiên thiên và làm nguồn gốc cho cái hậu thiên".
C. "Chi bằng ta dùng thứ phương thuốc hoà hoãn, nếu không trúng thì cũng không sai bao nhiêu".
D. "Chỗ của tôi không xa chỗ ở của ngài bao nhiêu. Tôi mấy lần muốn đến thăm nhưng phiền một nỗi là không có dịp".
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
9.Các chi tiết: mặt trời "đỏ rực...ánh hồng như hòn than sắp tàn", cái chõng "sắp gãy", phiên chợ "vãn từ lâu" (Hai đứa trẻ, Thạch Lam), đặt cạnh nhau trong cảnh chiều buông nhằm tô đậm không khí, ấn tượng về
A. một cái gì đang mất đi.
B. một cái gì nghèo nàn.
C. một cái gì sa sút, lụi tàn.
D. một cái gì đã hết.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
10.Đặc điểm nghệ thuật nổi bật của bài văn diễn thuyết Về luân lí xã hội ở nước ta của Phan Châu Trinh là gì?
A. Dùng các cụm từ giàu màu sắc cảm xúc.
B. Sử dụng nhiều câu hỏi tu từ
C. Kết hợp chặt chẽ giữa yếu tố biểu cảm với yếu tố nghị luận
D. Sử dụng nhiều câu cảm thán
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
11.Dòng nào không nói đúng đặc điểm ngôn ngữ sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu?
A. Giàu sức biểu cảm.
B. Ngôn ngữ trau chuốt, gọt giũa.
C. Có tính chính xác cao.
D. Lời thơ (văn) giản dị, mộc mạc.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
12.Thể thơ nào còn được gọi là thơ cận thể?
A. Thơ Đường luật.
B. Thơ tám chữ.
C. Thơ lục bát.
D. Thơ song thất lục bát.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
13.Dòng nào nói không đúng về tác giả Tản Đà?
A. Ông theo học chữ Hán từ nhỏ, nhưng sau hai khóa thi Hương hỏng, ông bỏ thi, chuyển sang sáng tác văn chương quốc ngữ.
B. Ông sinh năm 1889, mất năm 1939, tên thật là Nguyễn Khắc Hiếu, người làng Khê Thượng, huyện Bất Bạt, tỉnh Sơn Tây (nay thuộc huyện Ba Vì, tỉnh Hà Tây).
C. Bút danh của ông được tạo ra bằng cách ghép tên một con sông với tên một ngọn núi ở quê ông.
D. Ông sinh ra và lớn lên trong buổi giao thời nên con người ông, kể cả học vấn, lối sống và sự nghiệp văn chương đều mang dấu ấn "người của hai thế kỉ".
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
14.Sự băn khoăn, trăn trở của Lê Hữu Trác khi kê đơn thuốc cho thế tử thể hiện rõ nhất điều gì ở vị danh y?
A. Sự coi thường danh lợi
B. Sự kín đáo
C. Cái tâm của người thầy thuốc
D. Sự khao khát một cuộc sống tự do, phóng túng
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
15.Cảnh thu trong bài "Thu điếu" không được miêu tả bằng dấu hiệu nào dưới đây?
A. Làn nước trong veo
B. Làn sương thu
C. Những đám mây lơ lửng
D. Bầu trời xanh ngắt
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
16.Truyện Nôm được viết chủ yếu theo thể
A. thơ thất ngôn.
B. thơ ngũ ngôn.
C. thơ lục bát.
D. thơ song thất lục bát.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
17.Cốt truyện của "Rừng xà nu" kể về:
A. Hình ảnh rừng xà nu trong chiến tranh.
B. Cuộc đời của Tnú.
C. Quá trình đi đến đấu tranh vũ trang của làng Xôman.
D. Chuyện về cuộc đời Tnú và cuộc nổi dậy đấu tranh của dân làng Xôman đan cài vào nhau.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
18.Nhận định nào nói đúng nhất nội dung của câu "Súng giặc đất rền; lòng dân trời tỏ" (Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc, Nguyễn Đình Chiểu)?
A. Khát quát về lòng dân trước vận nước lúc bấy giờ.
B. Nói lên ý chí quyết tâm chống giặc của nhân dân ta.
C. Nói lên thảm cảnh mà giặc Pháp gây ra đối với nhân dân ta.
D. Thông báo về thời điểm giặc Pháp xâm lược nước ta.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
19.Trong Rừng xà nu, Dít - em gái Mai, đã trưởng thành nhanh chóng trong những ngày chống Mĩ sôi động. Điều đó được thể hiện ở:
A. giống Mai ở cặp mắt đen láy, mở to.
B. trở thành bí thư chi bộ kiêm chính trị viên xã đội.
C. cứ sẩm tối lại bò theo máng nước, đem gạo ra rừng, tiếp tế cho Tnú và đám thanh niên.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
20.Nhân vật Romeo khi xuất hiện trong đoạn trích "Tình yêu và thù hận" (ở số thứ tự 1) đã gọi nàng Juliet là gì?
A. Mặt trăng
B. Bông hồng nhỏ
C. Mặt trời
D. Em yêu của anh
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Nguồn: /