Cập nhật: 17/04/2022
1.Phương án nào không nêu đúng giá trị lịch sử to lớn của bản Tuyên ngôn Độc lập của Hồ Chí Minh?
A. Tuyên ngôn Độc lập là lời tuyên bố xóa bỏ ách đô hộ của thực dân Pháp đối với dân tộc ta suốt hơn 80 năm, xóa bỏ chế độ chế độ phong kiến đã tồn tại hàng nghìn năm trên đất nước ta.
B. Tuyên ngôn Độc lập thể hiện một cách sâu sắc và hùng hồn tinh thần yêu nước, yêu chuộng độc lập tự do và lí tưởng đấu tranh giải phóng dân tộc của tác giả cũng như của toàn thể dân tộc ta.
C. Tuyên ngôn Độc lập đã khẳng định nền độc lập tự chủ của dân tộc ta, mở ra một kỉ nguyên độc lập, tự chủ, tiến lên Chủ nghĩa xã hội trên đất nước ta.
D. Tuyên ngôn Độc lập tuyên bố sự ra đời của nước Việt Nam mới, thoát khỏi thân phận thuộc địa để hòa nhập vào cộng đồng nhân loại với tư cách là một nước độc lập, tự do và dân chủ.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
2.Trong Chữ người tử tù, sự mệnh danh nào sau đây dành cho viên quản ngục được Nguyễn Tuân tạo ra như một hình ảnh so sánh độc đáo?
A. Một người có "sở nguyện cao quý", có "biệt nhỡn liên tài".
B. Một kẻ "biết mến khí phách", "biết trọng người có tài".
C. Một "tấm lòng trong thiên hạ".
D. Một "thanh âm trong trẻo".
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
3.Trong câu: "Trơ cái hồng nhan với nước non" (Tự tình II Hồ Xuân Hương), tác giả đã tạo ra cái riêng bằng cách nào?
A. Sử dụng vốn từ cá nhân
B. Sự chuyển đổi sáng tạo khi sử dụng những từ ngữ chung quen thuộc
C. Tạo ra 1 từ mới
D. Vận dụng linh hoạt, sáng tạo quy tắc chung, phương thức chung
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
4.Trong đoạn trích Vào phủ chúa Trịnh (Trích Thượng kinh ký sự), trước cảnh sống xa hoa nơi phủ chúa, thái độ của Lê Hữu Trác như thế nào?
A. Bộc lộ một cách gián tiếp
B. Không đồng tình với cuộc sống xa hoa
C. Dửng dưng trước những cám dỗ vật chất
D. Cả A, B và C
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
5.Ý nào không nói về chủ đề trong bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc của Nguyễn Đình Chiểu?
A. Tác giả bộc lộ niềm tự hào về tinh thần yêu nước, khí phách quả cảm của người nông dân nghĩa sĩ Cần Giuộc.
B. Nói lên sự hoang mang, hoảng loạn của những người dân Cần Giuộc khi giặc Pháp đến.
C. Tái hiện một cách chân thực hình ảnh người nông dân nghĩa sĩ Cần Giuộc sống, lao động và chiến đấu.
D. Tác giả bày tỏ niềm cảm phục và xót thương sâu sắc với những người nông dân nghĩa sĩ Cần Giuộc.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
6.Nhận định nào dưới đây về Nguyễn Khuyến không chính xác:
A. Ông là người có tài năng và cốt cách thanh cao
B. Ông có tấm lòng yêu nước, thương dân tha thiết
C. Khi từ quan, ông dùng ngòi bút tấn công trực diện và mạnh mẽ vào bọn bán nước và cướp nước
D. Ông sống trọn đời giản dị và thanh bạch
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
7.Ai là người đã đưa Chí Phèo trở về cuộc sống hoàn lương:
A. Chính bản than Chí Phèo
B. Thị Nở
C. Mẹ Chí Phèo
D. Bà Ba
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
8.Hai câu thơ "Khi ta ở chỉ là nơi đất ở/ Khi ta đi đất đã hóa tâm hồn" (Tiếng hát con tàu - Chế Lan Viên) gợi ra những suy tưởng nào sau đây?
A. "Đất" mang tâm hồn cố nhân.
B. Từ vật chất, thô sơ (đất) đã huyển hóa thành tinh thần, cao quý (tâm hồn).
C. "Đất" trở thành một phần tâm hồn ta.
D. Cả A, B, C đều đúng
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
9.Cốt truyện của "Rừng xà nu" kể về:
A. Hình ảnh rừng xà nu trong chiến tranh.
B. Cuộc đời của Tnú.
C. Quá trình đi đến đấu tranh vũ trang của làng Xôman.
D. Chuyện về cuộc đời Tnú và cuộc nổi dậy đấu tranh của dân làng Xôman đan cài vào nhau.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
10.Bản Tuyên ngôn Độc lập có thể chia thành mấy phần?
A. Tác phẩm chia làm bốn phần
B. Tác phẩm chia làm năm phần
C. Tác phẩm chia làm hai phần
D. Tác phẩm chia làm ba phần
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
11.Nhận định nào nói đúng nhất nội dung của câu: "Súng giặc đất rền; lòng dân trời tỏ" (Văn tế nghĩa sỹ Cần Giuộc- Nguyễn Đình Chiểu)?
A. Khái quát về lòng dân và vận nước lúc bấy giờ
B. Thông báo về thời điểm thực dân Pháp xâm lược nước ta
C. Nói lên ý chí quyết tâm chống giặc của nhân dân ta
D. Nói lên thảm cảnh mà giặc Pháp gây ra đối với nhân dân ta
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
12.Từ phía người đọc, bút danh Tản Đà trước hết và chủ yếu muốn gợi liên tưởng đến điều gì trong tâm hồn, tính cách nhà thơ?
A. Tính cách "ngông" và xu hướng thoát li thực tại.
B. Tình yêu quê hương, đất nước.
C. Tính cách lãng mạn, phóng túng.
D. Niềm khao khát tự do, lòng trân trọng cái đẹp của tạo hóa.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
13.Chọn đáp án không đúng. Những tác phẩm của Thạch Lam.
A. Nắng trong vườn.
B. Theo dòng.
C. Sợi tóc.
D. Nửa chừng xuân.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
14.Hồ Xuân Hương đã để lại tác phẩm
A. Thanh Hiên thi tập.
B. Bạch Vân quốc ngữ thi tập.
C. Lưu hương kí.
D. Quốc âm thi tập.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
15.Dòng nào không nêu đúng biểu hiện của tính chất dân gian trong bài thơ Việt Bắc?
A. Bài thơ sử dụng thể thơ truyền thống thường thấy trong các bài ca dao.
B. Sử dụng nhuần nhuyễn phép trùng điệp của ngôn ngữ dân gian.
C. Lối đối đáp cùng với cặp đại từ "Mình - Ta" làm nổi bật cuộc giao tiếp tình tứ giữa các nhân vật trữ tình.
D. Sử dụng rộng rãi và linh hoạt các câu ca dao tục ngữ trong kho tàng văn học dân gian.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
16.Bài thơ nào dưới đây được sáng tác trong cảnh tù đày cũng đề cập đến chí làm trai giữa vũ trụ bao la?
A. Đập đá Côn Lôn của Phan Châu Trinh
B. Bài ca ngất ngưởng của Nguyễn Công Trứ
C. Ngắm trăng của Hồ Chí Minh.
D. Khi con tu hú của Tố Hữu
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
17.Biểu hiện nào dưới đây về cái "ngông" của Tản Đà về sau đã trở thành một biệt danh quen thuộc của ông?
A. Tự cho văn mình hay đến mức Trời cũng phải tán thưởng.
B. Nhận mình là người nhà Trời, xuống hạ giới thực hành "thiên lương".
C. Không thấy ai đáng coi là bạn tri âm của mình, ngoài Trời và chư tiên.
D. Xem mình là một "trích tiên" bị "đày xuống hạ giới vì tội ngông".
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
18.Bài thơ Tiếng hát con tàu của Chế Lan Viên được sáng tác vào thời điểm cụ thể nào sau đây?
A. Trong thời kì kháng chiến chống Pháp (1946 - 1954).
B. Trong thời kì xây dựng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc.
C. Trong thời kì có cuộc vận động nhân dân miền xuôi lên Tây Bắc xây dựng kinh tế miền núi vào những năm 1958 - 1960.
D. Trong thời gian nhà thơ đi thực tế ở Tây Bắc.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
19.Hình ảnh "Tháng giêng ngon như một cặp môi gần" (Vội vàng, Xuân Diệu) là một so sánh rất Xuân Diệu. Căn cứ vào đâu là chủ yếu để có thể nói như vậy?
A. Xuân Diệu thường có những liên tưởng, so sánh rất táo bạo.
B. Xuân Diệu nhìn đâu cũng thấy niềm đam mê và hương vị của tình yêu.
C. Xuân Diệu thường lấy vẻ đẹp của con người, sống làm chuẩn mực cho mọi vẻ đẹp.
D. Cảnh vật trong thơ Xuân Diệu luôn đầy sắc dục, tình tứ.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
20.Nhân tố quyết định dẫn đến việc phát triển mau lẹ của văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến CMT8-1945 là gì?
A. Do các trí thức ảnh hưởng sự học phương Tây.
B. Do nhu cầu giải phóng dân tộc.
C. Do tự thân vận động của nền văn học dân tộc.
D. Do sự nhận thức phải đổi mới của người cầm bút.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Nguồn: /