Cập nhật: 17/04/2022
1.Bài ca ngất ngưởng của Nguyễn Công Trứ được viết theo thể loại
A. thất ngôn trường thiên.
B. thất ngôn bát cú.
C. trường đoản cú
D. hát nói.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
2.Nguyễn Đình Chiểu chủ yếu tham gia phong trào chống Pháp bằng cách
A. bàn bạc mưu lược với các chiến sĩ yêu nước chống Pháp.
B. đóng góp, ủng hộ vật chất cho các cuộc khởi nghĩa.
C. trực tiếp cầm súng chiến đấu như một nghĩa binh.
D. tổ chức và lãnh đạo một cuộc kháng chiến.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
3.Bài thơ Việt Bắc thể hiện sự nhớ nhung giữa kẻ ở, người đi trong một cuộc chia tay, đó là:
A. Cuộc chia tay hư cấu với dụng ý nghệ thuật của tác giả.
B. Cuộc chia tay giữa "mình" với "ta", hai con người trẻ tuổi đang có tình cảm mặn nồng với nhau.
C. Cuộc chia tay giữa người kháng chiến với người dân Việt Bắc.
D. Cuộc chia tay giữa hai người bạn đã từng gắn bó trong những năm kháng chiến gian khổ.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
4.Đầu thế kỉ XX, sự thay đổi chữ viết của nước ta có tác động như thế nào đến đời sống văn học nước nhà?
A. Chữ Quốc Ngữ ra đời và tồn tại song song với chữ Hán và chữ Nôm
B. Chữ Quốc Ngữ đã thay thế chữ Hán, chữ Nôm trong nhiều lĩnh vực từ hành chánh đến văn chương, nghệ thuật.
C. Chữ Hán và chữ Nôm tiếp tục giữ vai trò chủ đạo trong văn chương nghệ thuật
D. Chữ Quốc Ngữ ra đời nhưng chưa tác động mạnh mẽ đến văn chương nghệ thuật
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
5.Dòng nào nói không đúng tác dụng của việc lặp lại bốn lần từ "tình yêu" trong lời thoại 13 của Romeo (Tình yêu và thù hận, Sếch-xpia)?
A. Nói rõ nguyên nhân của việc Romeo đến vườn nhà Juliet.
B. Cho thấy Romeo chưa dám tin vào tình cảm thực sự của mình.
C. Để làm cho Juliet tin rằng Romeo yêu nàng thực sự.
D. Để làm cho Juliet tin rằng Romeo không nghĩ đến mối hận thù.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
6.Thế nào là luận chứng trong bài văn nghị luận?
A. Là cách phối hợp, tổ chức các lý lẽ và dẫn chứng để thuyết minh cho luận điểm
B. Là cách sử dụng và phân tích dẫn chứng để làm sáng tỏ vấn đề cần bàn luận.
C. Là việc sử dụng kết hợp giữa lý lẽ và dẫn chứng thực tế để làm sáng tỏ vấn đề.
D. Là cách sử dụng và phân tích lý lẽ để làm sáng tỏ vấn đề cần bàn luận.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
7.Vai trò của văn học lãng mạn Việt Nam trong thời kỳ nó tồn tại là gì?
A. Góp phần làm cho tâm hồn người đọc thêm giàu có về tri thức, tinh tế về tâm hồn.
B. Giúp cho người đọc càng yêu thêm quê hương, xứ sở, tự hào về văn hoá dân tộc, và biết đau nỗi đau mất nước.
C. Thức tỉnh ý thức cá nhân, đấu tranh chống lại những ràng buộc lễ giáo phong kiến để giải phóng cá nhân, ca ngợi tình yêu và hạnh phúc chính đáng của con người.
D. Tất cả các ý.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
8.Vì sao ông Quán trong Lẽ ghét thương của Nguyễn Đình Chiểu lại ghét những tên hôn quân, bạo chúa?
A. Vì lời nói và việc làm của chúng không thống nhất với nhau.
B. Vì chúng luôn để đất nước rơi vào nạn binh đao.
C. Vì chúng chỉ làm hại dân, đẩy dân vào cảnh lầm than, khổ cực.
D. Vì chúng không có những kế sách đúng đắn để phát triển đất nước.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
9.Nhận xét nào sau đây chính xác về nhà thơ Chế Lan Viên?
A. Có phong cách rõ nét và độc đáo, nổi bật nhất là chất suy tưởng triết lí mang vẻ đẹp trí tuệ và sự đa dạng, phong phú của thế giới hình ảnh thơ.
B. Gây được ấn tượng khá đặc biệt bằng một chất giọng trong sáng mà tha thiết, sâu lắng mà tài hoa.
C. Có giọng điệu riêng rất dễ nhận ra, đó là giọng tâm tình ngọt ngào tha thiết, giọng của tình thương mến.
D. Có một hồn thơ phóng khoáng, hồn hậu, đầy lãng mạn.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
10.Tác phẩm nào ca ngợi vẻ đẹp của non sông gấm vóc?
A. Khóc Dương Khuê.
B. Truyện Lục Vân Tiên.
C. Câu cá mùa thu.
D. Bài ca phong cảnh Hương Sơn.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
11.Trong truyện ngắn Chữ người tử tù, trong cuộc đời mình, Huấn Cao đã cho chữ những ai?
A. Ba người bạn, viên quản ngục.
B. Ba người bạn và viên thư lại.
C. Một người bạn và viên thư lại.
D. Viên quản ngục và viên thư lại.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
12.Sự khác biệt chủ yếu và quan trọng nhất giữa hai bộ phận văn học phát triển hợp pháp (bộ phận văn học công khai) và văn học phát triển bất hợp pháp (bộ phận văn học không công khai) trong giai đoạn 1900-1945 là
A. có hoặc chưa có những đóng góp mang ý nghĩa quyết định đối với quá trình hiện đại hóa văn học thời kì này.
B. được hoặc không được đăng tải công khai.
C. có hoặc không có điều kiện đầu tư công sức vào nghệ thuật.
D. có hoặc không có ý thức cách mạng và tinh thần chống đối trực tiếp chế độ thực dân.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
13.Hình ảnh "rừng xà nu" trong tác phẩm Rừng xà nu của Nguyễn Trung Thành có ý nghĩa gì?
A. Đó là hình ảnh có ý nghĩa cụ thể: đặc trưng cho núi rừng Tây Nguyên
B. Tượng trưng cho nỗi đau và sự bất diệt trong chiến tranh
C. Đó là hình ảnh đại diện của dân làng Xô Man
D. Có ý nghĩa cụ thể nhưng chủ yếu là giá trị tượng trưng
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
14.Thể loại nào du nhập từ phương Tây lần đầu tiên xuất hiện ở Việt Nam?
A. Truyện ngắn.
B. Tùy bút, bút kí.
C. Kịch nói.
D. Tiểu thuyết.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
15.Trong bài thơ Bài ca ngắn đi trên bãi cát của Cao Bá Quát, hình tượng người đi trên bãi cát dài không được thể hiện ở phương diện
A. một chủ thể tự thể hiện.
B. một người đối thoại.
C. một khách thể.
D. một người kể chuyện.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
16.Nội dung nào không có trong phần lung khởi (câu 1,2) của bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc (Nguyễn Đình Chiểu)?
A. Khung cảnh bão táp của thời đại: sự đụng độ giữa thế lực xâm lăng tàn bạo thực dân Pháp và ý chí kiên cường bảo vệ Tổ quốc của nhân dân ta.
B. Cuộc sống lam lũ, nghèo khổ của người nông dân.
C. Trách nhiệm của công dân đối với đất nước.
D. Ý nghĩa bất tử của cái chết vì nghĩa lớn.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
17.Từ đầu thế kỉ XX, văn hóa Việt Nam chủ yếu tiếp xúc và chịu ảnh hưởng với:
A. Văn hóa Trung Hoa
B. Văn hóa Pháp
C. Văn hóa Trung Hoa và văn hóa Pháp
D. Văn hóa phương Tây nói chung
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
18.Quá trình hiện đại hóa nền văn học thực sự diễn ra đầu tiên là từ trong lĩnh vực báo chí. Nhận định trên:
A. Đúng
B. Sai
C.
D.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
19.Mở đầu đoạn trích Một thời đại trong thi ca, khi so sánh thơ cũ và thơ mới (để nói đến dáng vẻ hiện đại của thơ cũ và dáng dấp cổ điển của thơ mới), Hoài Thanh đã đồng thời trích dẫn thơ của các nhà thơ nào?
A. Trích dẫn thơ mới: hai câu thơ của Huy Cận; trích dẫn thơ cũ: hai câu thơ chưa rõ tác giả
B. Trích dẫn thơ mới: hai câu thơ của Xuân Diệu; trích dẫn thơ cũ: hai câu thơ chưa rõ tác giả
C. Trích dẫn thơ mới: hai câu thơ của Nguyễn Bính; trích dẫn thơ cũ: hai câu thơ của Nguyễn Công Trứ
D. Trích dẫn thơ mới: hai câu thơ của Xuân Diệu; trích dẫn thơ cũ: hai câu thơ của Nguyễn Du
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
20.Dòng nào sau đây không góp phần tạo ra hiệu quả trong quá trình phát biểu theo chủ đề?
A. Lựa chọn thời điểm và thời gian thích hợp cho việc phát biểu.
B. Lựa chọn nội dung phát biểu phù hợp với chủ đề chung và tình hình thảo luận.
C. Dự kiến nội dung chi tiết và sắp xếp nhanh thành đề cương phát biểu.
D. Có thái độ, cử chỉ đúng mực, lịch sự; điều chỉnh giọng nói phù hợp với nội dung và cảm xúc
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
Nguồn: /