Cập nhật: 17/04/2022
1.Các đại từ nhân xưng được Cao Bá Quát sử dụng trong tác phẩm Bài ca ngắn đi trên bãi cát được dùng để chỉ
A. nhân vật trữ tình - tác giả.
B. ông tiên.
C. nhà vua.
D. một người đi đường.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
2.Thi cử là một đề tài rất đậm nét trong thơ Tú Xương, được viết bằng cả thơ và phú với một thái độ mỉa mai, phẫn uất cao độ của tác giả. Nhận định trên :
A. Đúng
B. Sai
C.
D.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
3.Trong mỗi cụm từ sau, cụm từ nào không phải là thành ngữ?
A. Nước đỗ lá khoai
B. Chuột chạy cùng sào
C. Cờ đến tay ai, người đó khuất
D. Đẽo cày giữa đường
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
4.Thể thơ nào còn được gọi là thơ cận thể?
A. Thơ Đường luật.
B. Thơ tám chữ.
C. Thơ lục bát.
D. Thơ song thất lục bát.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
5.Bài thơ Tự tình (bài II) của Hồ Xuân Hương chủ yếu được viết với giọng điệu
A. căm giận.
B. thở than.
C. trách móc.
D. hờn oán.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
6.Sự thay đổi về chế độ khoa cử tuyển chọn nhân tài ở nước ta vào cuối thế kỉ XIX không mang lại điều gì?
A. Nho học suy vi.
B. Tệ mua quan bán tước trở nên phổ biến.
C. Chọn được nhiều nhân tài cho đất nước.
D. Rường mối xã hội rệu rã.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
7.Lời thoại trong kịch bao gồm:
A. Hội thoại
B. Độc thoại
C. Cả hai phương án trên
D.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
8.Cách hiểu nào sau đây là đúng nhất về lối phản chứng trong nghị luận?
A. Sự chứng minh bằng cách đặt ra một giả thiết ngược lại với điều phải chứng minh và vạch rõ ràng giả thiết này dẫn đến điều vô lí
B. Chứng minh bằng cách đưa ra dẫn chứng không thể chối cãi để phản bác lại ý kiến của đối phương.
C. Sự chứng minh theo lối bác bỏ ý kiến của đối phương để khẳng định tính đúng đắn trong ý kiến của mình.
D. Sự chứng minh nhằm hướng đến việc phản bác một điều gì đó, trái ngược với điều cần chứng minh
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
9.Bài thơ nào dưới đây được sáng tác trong cảnh tù đày cũng đề cập đến chí làm trai giữa vũ trụ bao la?
A. Đập đá Côn Lôn của Phan Châu Trinh
B. Bài ca ngất ngưởng của Nguyễn Công Trứ
C. Ngắm trăng của Hồ Chí Minh.
D. Khi con tu hú của Tố Hữu
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
10.Chủ đề nào không xuất hiện trong các tác phẩm viết sau khi Pháp xâm lược nước ta của Nguyễn Đình Chiểu?
A. Phê phán triều đình nhu nhược.
B. Lên án mạnh mẽ quân xâm lược.
C. Ngợi ca tinh thần nghĩa khí và tấm gương chiến đấu của nhân dân.
D. Bênh vực những con người nhỏ bé trong xã hội.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
11.Từ phía người đọc, bút danh Tản Đà trước hết và chủ yếu muốn gợi liên tưởng đến điều gì trong tâm hồn, tính cách nhà thơ?
A. Tính cách "ngông" và xu hướng thoát li thực tại.
B. Tình yêu quê hương, đất nước.
C. Tính cách lãng mạn, phóng túng.
D. Niềm khao khát tự do, lòng trân trọng cái đẹp của tạo hóa.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
12.Câu nào nào dưới đây thể hiện sự không trong sáng?
A. Muốn xóa bỏ sự cách biệt giữa thành thị và nông thôn, đòi hỏi chúng ta phải có những kế hoạch cụ thể.
B. Chúng ta phải có những kế hoạch cụ thể.để xóa bỏ sự cách biệt giữa thành thị và nông thôn.
C. Việc xóa bỏ sự cách biệt giữa thành thị và nông thôn đòi hỏi chúng ta phải có những kế hoạch cụ thể.
D. Muốn xóa bỏ sự cách biệt giữa thành thị và nông thôn, chúng ta phải có những kế hoạch cụ thể.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
13.Nhận định nào nói đúng nhất nội dung của câu: "Súng giặc đất rền; lòng dân trời tỏ" (Văn tế nghĩa sỹ Cần Giuộc- Nguyễn Đình Chiểu)?
A. Khái quát về lòng dân và vận nước lúc bấy giờ
B. Thông báo về thời điểm thực dân Pháp xâm lược nước ta
C. Nói lên ý chí quyết tâm chống giặc của nhân dân ta
D. Nói lên thảm cảnh mà giặc Pháp gây ra đối với nhân dân ta
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
14.Theo tác giả Phan Châu Trinh trong bài diễn thuyết Về luân lí xã hội ở nước ta, vì sao người Việt Nam chưa biết đến luân lí xã hội?
A. Vì dân ta không biết đoàn thể, không trọng công ích.
B. Vì con người dân ta ích kỉ, hẹp hòi.
C. Vì dân ta không có đầu óc cầu tiến.
D. Vì dân ta hèn nhát, sợ cường quyền.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
15.Con tàu ánh sáng mang tới phố huyện một thế giới mới nhưng "tiếng hành khách ồn ào khe khẽ" chuyến tàu ''không đông như mọi khi, thưa vắng người và hình như kém sáng hơn". Theo anh (chị) chi tiết ấy:
A. Làm giảm giá trị của sự chờ đợi.
B. Nên lược bỏ và thêm vào yếu tố lãng mạn
C. Phù hợp với phong cách - Thạch Lam.
D. Không phù hợp với phong cách Thạch Lam.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
16.Dòng nào nói không đúng về tác giả Tản Đà?
A. Ông theo học chữ Hán từ nhỏ, nhưng sau hai khóa thi Hương hỏng, ông bỏ thi, chuyển sang sáng tác văn chương quốc ngữ.
B. Ông sinh năm 1889, mất năm 1939, tên thật là Nguyễn Khắc Hiếu, người làng Khê Thượng, huyện Bất Bạt, tỉnh Sơn Tây (nay thuộc huyện Ba Vì, tỉnh Hà Tây).
C. Bút danh của ông được tạo ra bằng cách ghép tên một con sông với tên một ngọn núi ở quê ông.
D. Ông sinh ra và lớn lên trong buổi giao thời nên con người ông, kể cả học vấn, lối sống và sự nghiệp văn chương đều mang dấu ấn "người của hai thế kỉ".
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
17.Phương án nào không nêu đúng giá trị lịch sử to lớn của bản Tuyên ngôn Độc lập của Hồ Chí Minh?
A. Tuyên ngôn Độc lập là lời tuyên bố xóa bỏ ách đô hộ của thực dân Pháp đối với dân tộc ta suốt hơn 80 năm, xóa bỏ chế độ chế độ phong kiến đã tồn tại hàng nghìn năm trên đất nước ta.
B. Tuyên ngôn Độc lập thể hiện một cách sâu sắc và hùng hồn tinh thần yêu nước, yêu chuộng độc lập tự do và lí tưởng đấu tranh giải phóng dân tộc của tác giả cũng như của toàn thể dân tộc ta.
C. Tuyên ngôn Độc lập đã khẳng định nền độc lập tự chủ của dân tộc ta, mở ra một kỉ nguyên độc lập, tự chủ, tiến lên Chủ nghĩa xã hội trên đất nước ta.
D. Tuyên ngôn Độc lập tuyên bố sự ra đời của nước Việt Nam mới, thoát khỏi thân phận thuộc địa để hòa nhập vào cộng đồng nhân loại với tư cách là một nước độc lập, tự do và dân chủ.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
18.Bài thơ Tự tình (bài II) của Hồ Xuân Hương được viết theo thể thơ
A. ngũ ngôn bát cú.
B. thất ngôn bát cú.
C. ngũ ngôn tứ tuyệt.
D. thất ngôn tứ tuyệt.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
19.Bi kịch của nhân vật trữ tình trong "Tự tình" là bi kịch gì?
A. Bi kịch của tuổi xuân, của duyên phận
B. Bi kịch của người làm lẽ
C. Bi kịch của người phụ nữ dưới chế độ nam quyền
D. Cả a, b, c đều đúng
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
20.Hồ Xuân Hương đã để lại tác phẩm
A. Thanh Hiên thi tập.
B. Bạch Vân quốc ngữ thi tập.
C. Lưu hương kí.
D. Quốc âm thi tập.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Nguồn: /