Cập nhật: 17/04/2022
1.Trước cảnh giàu sang và uy quyền nơi phủ chúa, thái độ của tác giả ra sao?
A. Ngạc nhiên và thán phục
B. Thích thú
C. Coi thường và thờ ơ
D. Gồm a,c
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
2.Sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu tập trung vào mấy nội dung lớn?
A. Hai
B. Bốn
C. Ba
D. Năm
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
3.Tác phẩm Thượng kinh kí sự phản ánh bối cảnh lịch sử xã hội của nước ta vào giai đoạn nào?
A. Cuối thế kỉ XVII.
B. Thế kỉ XIX.
C. Nửa cuối thế kỉ XVIII.
D. Cuối thế kỉ XVI.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
4.Tác giả nào sau đây không phải là cây bút của phong trào “Thơ Mới” giai đoạn (1932-1945)?
A. Thế Lữ
B. Lưu Trọng Lư
C. Tố Hữu
D. Hàn Mặc Tử
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
5.Bài thơ Sóng được Xuân Quỳnh sáng tác ở biển Diêm Điền năm:
A. 1968.
B. 1965.
C. 1964.
D. 1967.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
6.Hai câu thơ "Không học được tiên ông phép ngủ - Trèo non, lội suối, giận khôn vơi!" trong Bài ca ngắn đi trên bãi cát thể hiện nỗi niềm gì của tác giả Cao Bá Quát?
A. Nỗi ước muốn có được phép tiên để được sung sướng trong cuộc đời.
B. Nỗi chán nản vì tự mình phải hành hạ thân xác của mình để theo đuổi công danh.
C. Nỗi thèm muốn được đi trên những con đường bằng phẳng.
D. Nỗi giận thiên nhiên tạo hóa khéo bày những gian khó cho con người.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
7.Dòng nào không có trong lời nhận xét của tác giả Lê Hữu Trác ở tác phẩm Thượng kinh kí sự về căn nguyên bệnh trạng của thế tử?
A. Luôn có phi tần chầu chực xung quanh.
B. Ở trong chốn màn che trường phủ.
C. Mặc quá ấm.
D. Ăn quá no.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
8.Luồng văn hóa mới chủ yếu du nhập vào nước ta chủ yếu là qua tầng lớp nào?
A. Tầng lớp nho sĩ
B. Tầng lớp no sĩ có tư tưởng tiến bộ
C. Những người được đi du học ở Phương Tây
D. Tầng lớp trí thức Tây học nói chung
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
9.Cảnh thu trong bài "Thu điếu" không được miêu tả bằng dấu hiệu nào dưới đây?
A. Làn nước trong veo
B. Làn sương thu
C. Những đám mây lơ lửng
D. Bầu trời xanh ngắt
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
10.Để làm nổi bật tầm vóc vĩ đại của Các Mác, Ăng-ghen đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào trong đoạn trích Ba cống hiến vĩ đại của Các Mác?
A. Biện pháp so sánh tương đương
B. Biện pháp so sánh tăng tiến
C. Biện pháp so sánh tuyệt đối
D. Biện pháp so sánh trùng điệp
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
11.“Bài ca phong cảnh Hương Sơn” cùng thể lọai với tác phẩm nào?
A. “Khóc Dương Khuê” của Nguyễn Khuyến
B. “Tự tình” của Hồ Xuân Hương
C. “Bài ca ngắn đi trên bãi cát” của Cao Bá Quát
D. “Bài ca ngất ngưởng” của Nguyễn Công Trứ
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
12.Bài thơ Tự tình (bài II) của Hồ Xuân Hương chủ yếu được viết với giọng điệu
A. căm giận.
B. thở than.
C. trách móc.
D. hờn oán.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
13.Nhận xét nào đúng về tâm trạng của Juliet thể hiện trong đoạn trích Tình yêu và thù hận của Sếch-xpia?
A. Không được bộc lộ qua lời nói.
B. Không có sự biến đổi.
C. Diễn biến đơn giản.
D. Diễn biến phức tạp.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
14.Trong Chữ người tử tù, sự mệnh danh nào sau đây dành cho viên quản ngục được Nguyễn Tuân tạo ra như một hình ảnh so sánh độc đáo?
A. Một người có "sở nguyện cao quý", có "biệt nhỡn liên tài".
B. Một kẻ "biết mến khí phách", "biết trọng người có tài".
C. Một "tấm lòng trong thiên hạ".
D. Một "thanh âm trong trẻo".
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
15.Hình ảnh người đi trên cát đối diện với "đường cùng", phía Bắc là núi, phía Nam là biển, có ý nghĩa nào sau đây?
A. Nói lên thực tế địa danh phía Bắc, phía Nam của bãi cát.
B. Hình ảnh ẩn dụ chỉ sự bế tắc của con đường danh lợi cũng như sự bế tắc của xã hội đương thời.
C. Thấy được việc đi trên cát sẽ càng vất vả và gian khổ hơn.
D. Đó là thử thách mà người đi trên bãi cát cần cố gắng vượt qua.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
16.Đánh giá cống hiến quan trọng của Mác đối với nhân loại trong văn bản Ba cống hiến vĩ đại của Các Mác, Ăng-ghen đã so sánh với:
A. Niu-tơn tìm ra trọng lực
B. Mác-xen Đê-prê thực hiện việc truyền tải điện công nghiệp đầu tiên trên thế giới
C. Đác-uyn tìm ra quy luật phát triển của thế giới hữu cơ
D. Ác-si-mét tìm ra quy luật về sức đẩy của nước
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
17.Trong tác phẩm Chiếu cầu hiền, thái độ của vua Quang Trung khi cầu hiền là gì?
A. Khích bác, kì thị những sĩ phu của triều đại cũ (Lê - Trịnh).
B. Hăm doạ, răn đe nhưng sĩ phu có ý chống Tây Sơn.
C. Cầu thị, trọng dụng người tài, thuyết phục người tài ra giúp nước.
D. Dùng mệnh lệnh để bắt buộc người tài ra giúp nước.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
18.Sự đối lập trong mùa xuân của đất trời với mùa xuân của con người được thể hiện qua hai câu thơ nào?
A. Mà xuân hết, nghĩa là tôi cũng mất.
Lòng tôi rộng, nhưng lượng trời cứ chật.
B. Xuân đương tới, nghĩa là xuân đương qua.
Xuân còn non, nghĩa là xuân sẽ già.
C. Nói làm chi rằng xuân vẫn tuần hoàn,
Nếu tuổi trẻ chẳng hai lần thắm lại.
D. Mùi tháng, năm đều rớm vị chia phôi,
Khắp sông, núi vẫn than thầm tiễn biệt
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
19.Đặc điểm nào dưới đây không phải là thành công nghệ thuật tiêu biểu của đoạn trích?
A. Lối dùng điệp ngữ dồn dập
B. Sử dụng đa dạng lối nói ẩn dụ
C. Sử dụng nhiều tiểu đối
D. Cả b,c
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
20.Điểm khác biệt của thơ văn Nguyễn Khuyến với thơ văn ở ẩn của Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm là gì?
A. Tính chất "tải đạo" rất sâu sắc
B. Coi trọng khí tiết
C. Buông mình theo thói tục
D. Mặc cảm về sự bất lực
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Nguồn: /