Cập nhật: 17/04/2022
1.Câu "Vũ trụ nội mạc phi phận sự" trong Bài ca ngất ngưởng cho thấy Nguyễn Công Trứ là con người
A. có niềm tin sắt đá vào bản thân.
B. có trách nhiệm cao với cuộc đời.
C. có tài năng xuất chúng, hơn người.
D. có lòng yêu nước thiết tha.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
2.Luồng văn hóa mới chủ yếu du nhập vào nước ta chủ yếu là qua tầng lớp nào?
A. Tầng lớp nho sĩ
B. Tầng lớp no sĩ có tư tưởng tiến bộ
C. Những người được đi du học ở Phương Tây
D. Tầng lớp trí thức Tây học nói chung
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
3.Câu thơ "Và này đây ánh sáng chớp hàng mi - Mỗi buổi sớm, thần Vui hằng gõ cửa" trong bài thơ Vội vàng của Xuân Diệu cho thấy ánh sáng mùa xuân không phải là thứ ánh sáng mang đặc tính nào?
A. Chói lòa, gay gắt nhất.
B. Trong trẻo nhất.
C. Tươi vui nhất.
D. Êm dịu, chan hòa nhất.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
4.Chân lí rút ra từ Rừng xà nu của Nguyễn Trung Thành là gì?
A. Với lòng nhiệt tình cách mạng, với tình yêu quê hương, làng bản và gia đình tha thiết cũng như ý chí căm hờn tột độ với quân thù, những người anh hùng sẽ trở thành toàn năng.
B. Khi kẻ thù đã dùng bạo lực để khủng bố ý chí đấu tranh của chúng ta thì ta cũng phải biết đáp lại bằng bạo lực cách mạng, “chúng nó đã cầm súng, mình phải cầm giáo”.
C. Tình yêu gia đình là phẩm chất không thể thiếu được của một người anh hùng, trong hoàn cảnh chiến tranh, đó chính là nguồn sức mạnh vô địch.
D. Dân làng Xô-man tuy nằm trong cái tầm nã của đại bác nhưng ý chí cách mạng ở họ không bom đạn nào dập vùi cho được
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
5.Nguồn cảm hứng sáng tạo dồi dào nhất trong thơ Hồ Xuân Hương là gì?
A. Phê phán giai cấp phong kiến
B. Châm biếm những hiện tượng lố bịch trong xã hội
C. Đấu tranh để mưu cầu hạnh phúc lứa đôi
D. Miêu tả cảnh đẹp thiên nhiên
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
6.Mục đích của món đồ chơi "hình nộm tiến sĩ giấy" là gì?
A. Mua vui cho trẻ em trong ngày Tết.
B. Mong trong nhà có người đỗ đạt làm quan.
C. Khơi dậy lòng ham học và ý thức phấn đấu.
D. Trang trí nhà cửa để đón chào năm mới.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
7.Thông tin nào sau đây không chính xác khi giới thiệu tiểu sử của nhà văn Nguyễn Trung Thành?
A. Năm 1962, trở lại miền Nam, hoạt động ở khu V.
B. Năm 1950, đang học trung học chuyên khoa thì gia nhập quân đội và chủ yếu hoạt động ở Tây Nguyên.
C. Sau Hiệp định Giơnevơ tập kết ra Bắc.
D. Gắn bó với chiến trường Tây Nguyên bắt đầu từ kháng chiến chống Mĩ.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
8.Quang Dũng viết bài thơ Tây Tiến bằng bút pháp:
A. hiện thực
B. lãng mạn
C. trào lộng
D. châm biếm, mỉa mai
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
9.Phương án nào không nêu đúng nội dung của các tác phẩm văn chính luận của được Nguyễn Ái Quốc sáng tác trong những thập niên đầu thế kỉ XX khi Bác hoạt động ở nước ngoài?
A. Thể hiện rõ ý chí đấu tranh, đoàn kết thống nhất của toàn thể dân tộc Việt Nam quyết tâm bảo vệ đến cùng nền độc lập tự do của dân tộc.
B. Lên án những chính sách tàn bạo của chế độ thực dân Pháp đối với các nước thuộc địa.
C. Kêu gọi những người nô lệ bị áp bức liên hiệp lại, cùng đoàn kết, đấu tranh chống lại chế độ thực dân xâm lược
D. Đấu tranh đòi quyền lợi chính đáng cho các dân tộc Việt Nam và các dân tộc bị áp bức trên thế giới.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
10.Trong bài thơ Vội vàng của Xuân Diệu, "tôi" đã thể hiện ước muốn "tắt nắng, buộc gió", nói một cách giản dị và thực chất, là ước muốn điều gì?
A. Muốn có được sức mạnh, quyền năng của tạo hóa.
B. Muốn vĩnh viễn hóa hương sắc của tuổi trẻ, mùa xuân.
C. Muốn chặn đứng bước đi của thời gian.
D. Muốn có được quyền uy của thượng đế.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
11.Nội dung của bốn câu thơ đầu bài Việt Bắc của Tố Hữu là:
A. Bộc lộ trực tiếp nỗi nhớ thương lưu luyến đối với người kháng chiến về xuôi.
B. Kể cụ thể những kỉ niệm đã từng chung sống với nhau giữa người các bộ kháng chiến với người dân Việt Bắc.
C. Khuyên người về chớ quên cảnh và tình của núi rừng, con người Việt Bắc.
D. Gợi những kỉ niệm trong lòng người về, đồng thời gửi gắm kín đáo nỗi nhớ của mình bằng cách dùng hàng loạt câu hỏi.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
12.Chọn đáp án không đúng. Những tác phẩm của Thạch Lam.
A. Nắng trong vườn.
B. Theo dòng.
C. Sợi tóc.
D. Nửa chừng xuân.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
13.Hồ Chí Minh ra đi tìm đường cứu nước vào năm nào?
A. 1914.
B. 1913.
C. 1911.
D. 1912.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
14.Thể loại nào chứa đựng chất bi hùng và kết thúc có hậu?
A. Tuồng.
B. Truyện thơ Nôm.
C. Chiếu.
D. Văn tế.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
15.Thể loại thích hợp nhất với xu hướng văn học lãng mạn là gì?
A. Thơ và các thể kịch
B. Thơ và tùy bút
C. Các thể văn trữ tình và kịch
D. Thơ và các thể văn trữ tình
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
16.Từ láy "văng vẳng" trong câu thơ "Tiếng gà văng vẳng gáy trên bom" của bài Tự tình II gợi cảm giác về điều gì?
A. Một không gian rộng và tĩnh mịch.
B. Tiếng trống thưa thớt, xa xăm.
C. Không gian sinh động hơn khi có âm thanh.
D. Thời gian càng trở nên khuya khoắt hơn.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
17.Nguyễn Đình Chiểu đã từng đậu:
A. Cử nhân
B. Tú tài
C. Bảng nhãn
D. Thám hoa
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
18.Theo tác giả Phan Châu Trinh trong bài diễn thuyết Về luân lí xã hội ở nước ta, vì sao người Việt Nam chưa biết đến luân lí xã hội?
A. Vì dân ta không biết đoàn thể, không trọng công ích.
B. Vì con người dân ta ích kỉ, hẹp hòi.
C. Vì dân ta không có đầu óc cầu tiến.
D. Vì dân ta hèn nhát, sợ cường quyền.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
19.Hình ảnh "Tháng giêng ngon như một cặp môi gần" (Vội vàng, Xuân Diệu) là một so sánh rất Xuân Diệu. Căn cứ vào đâu là chủ yếu để có thể nói như vậy?
A. Xuân Diệu thường có những liên tưởng, so sánh rất táo bạo.
B. Xuân Diệu nhìn đâu cũng thấy niềm đam mê và hương vị của tình yêu.
C. Xuân Diệu thường lấy vẻ đẹp của con người, sống làm chuẩn mực cho mọi vẻ đẹp.
D. Cảnh vật trong thơ Xuân Diệu luôn đầy sắc dục, tình tứ.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
20.Thi sĩ Tản Đà đã vẽ một bức tranh chân thực và cảm động về cuộc đời cơ cực, tủi hổ của mình, cũng là của bao nhiêu người nghệ sĩ tài hoa trong xã hội thực dân phong kiến trong bài thơ Hầu trời.
Chi tiết nào không có trong bức tranh ấy?
A. Sống không có nhà cửa cho đàng hoàng.
B. Làm chẳng đủ ăn.
C. Bên ngoài o ép đủ điều.
D. Chết chẳng có quan tài cho tươm tất.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Nguồn: /