Cập nhật: 16/04/2022
1.Dòng nào nêu không đúng nội dung của câu "Ông Hi Văn tài bộ đã vào lồng" trong Bài ca ngất ngưởng của Nguyễn Công Trứ?
A. Khẳng định mình đã có nhiều đóng góp cho đất nước.
B. Khẳng định mình đã gánh vác trách nhiệm của kẻ nam nhi.
C. Khẳng định mình đã mắc vào vòng trói buộc của quan trường.
D. Khẳng định mình là con người tài ba, tài trí.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
2.Thị Nở là:
A. Một cô gái trẻ
B. Một bà góa
C. Một cô gái xấu ”ma chê quỷ hờn”
D. Người bán cháo hành
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
3.Tác phẩm nào sau đây không phải của Hê-ming-uê?
A. Ông già và biển cả.
B. Giã từ vũ khí.
C. Tự do
D. Chuông nguyện hồn ai.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
4.Tập thơ đầu tay của Xuân Diệu là gì?
A. Riêng - chung
B. Một khối hồng.
C. Thơ thơ
D. Hai đợt sóng
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
5.Năm sinh, năm mất của nhà thơ Chế Lan Viên là năm nào sau đây?
A. 1924 - 1985.
B. 1920 - 1985.
C. 1922 - 1989.
D. 1920 - 1989.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
6.Bài thơ nào dưới đây được sáng tác trong cảnh tù đày cũng đề cập đến chí làm trai giữa vũ trụ bao la?
A. Đập đá Côn Lôn của Phan Châu Trinh
B. Bài ca ngất ngưởng của Nguyễn Công Trứ
C. Ngắm trăng của Hồ Chí Minh.
D. Khi con tu hú của Tố Hữu
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
7.Cách hiểu nào sau đây là đúng nhất về lối phản chứng trong nghị luận?
A. Sự chứng minh bằng cách đặt ra một giả thiết ngược lại với điều phải chứng minh và vạch rõ ràng giả thiết này dẫn đến điều vô lí
B. Chứng minh bằng cách đưa ra dẫn chứng không thể chối cãi để phản bác lại ý kiến của đối phương.
C. Sự chứng minh theo lối bác bỏ ý kiến của đối phương để khẳng định tính đúng đắn trong ý kiến của mình.
D. Sự chứng minh nhằm hướng đến việc phản bác một điều gì đó, trái ngược với điều cần chứng minh
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
8.Ai là tác giả của bài thơ Bài ca ngắn đi trên bãi cát?
A. Nguyễn Công Trứ.
B. Cao Bá Quát.
C. Tú Xương.
D. Nguyễn Khuyến.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
9.Bài thơ Hầu trời của Tản Đà được viết bằng:
A. chữ Nôm, thể thất ngôn tứ tuyệt.
B. chữ Nôm, thể thất ngôn trường thiên.
C. chữ Hán, thể thất ngôn trường thiên.
D. chữ quốc ngữ, thể thất ngôn trường thiên.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
10.Lê Hữu Trác quyết định dùng phương thuốc nào để chữa bệnh cho thế tử?
A. Thuốc công phạt khắc bác.
B. Thuốc hòa hoãn.
C. Thuốc bổ.
D. Thuốc phát tán.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
11.Sau khi đi tù trở về Chí Phèo sống bằng nghề?
A. Rạch mặt ăn vạ
B. Bán rượu
C. Canh điền
D. Thợ làm gạch
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
12.Vai trò của văn học lãng mạn Việt Nam trong thời kỳ nó tồn tại là gì?
A. Góp phần làm cho tâm hồn người đọc thêm giàu có về tri thức, tinh tế về tâm hồn.
B. Giúp cho người đọc càng yêu thêm quê hương, xứ sở, tự hào về văn hoá dân tộc, và biết đau nỗi đau mất nước.
C. Thức tỉnh ý thức cá nhân, đấu tranh chống lại những ràng buộc lễ giáo phong kiến để giải phóng cá nhân, ca ngợi tình yêu và hạnh phúc chính đáng của con người.
D. Tất cả các ý.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
13.Dòng nào không nói đúng đặc điểm ngôn ngữ sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu?
A. Giàu sức biểu cảm.
B. Ngôn ngữ trau chuốt, gọt giũa.
C. Có tính chính xác cao.
D. Lời thơ (văn) giản dị, mộc mạc.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
14.Câu thơ cuối bài Tự tình (bài II) thể hiện tâm trạng gì của Hồ Xuân Hương?
A. Sự xót xa đến tội nghiệp về hoàn cảnh của mình.
B. Sự khao khát được giao cảm, chia sẻ với mọi người.
C. Sự thất vọng vì không đáp lại được tình cảm.
D. Sự mỉa mai với tình cảm mà những người khác dành cho mình.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
15.Lúc ấy, vì nhiều lí do, nhiều sĩ phu Bắc Hà không ra làm quan cho nhà Tây Sơn (Chiếu cầu hiền, Ngô Thì Nhậm). Dòng nào không phải lí do ấy?
A. Sợ liên lụy, phiền phức.
B. Coi thường danh lợi.
C. Xem Tây Sơn là "giặc", tìm cách chống lại Tây Sơn.
D. Muốn bảo toàn nhân cách nhà nho "tôi trung không thờ hai chủ".
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
16.Dòng nào dưới đây trong bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc của Nguyễn Đình Chiểu không phải là thành ngữ dân gian?
A. Nhà nông ghét cỏ.
B. Trời hạn trông mưa.
C. Treo dê bán chó.
D. Chém rắn đuổi hươu.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
17.Thao tác nào dưới đây không thuộc khâu phân tích đề?
A. Xác định các từ ngữ then chốt trong đề bài
B. Xác định các ý lớn của bài viết
C. Xác định yêu cầu về nội dung và hình thức
D. Xác định phạm vi tư liệu cần sử dụng
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
18.Liên hệ, so sánh thường đi đôi với điều gì thì liên hệ so sánh mới trở nên sâu sắc?
A. Khái quát
B. Liên tưởng, tưởng tượng
C. Nhận xét, đánh giá
D. Dẫn chứng
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
19.Trong câu: "Trơ cái hồng nhan với nước non" (Tự tình II Hồ Xuân Hương), tác giả đã tạo ra cái riêng bằng cách nào?
A. Sử dụng vốn từ cá nhân
B. Sự chuyển đổi sáng tạo khi sử dụng những từ ngữ chung quen thuộc
C. Tạo ra 1 từ mới
D. Vận dụng linh hoạt, sáng tạo quy tắc chung, phương thức chung
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
20.Trong Chữ người tử tù, sự mệnh danh nào sau đây dành cho viên quản ngục được Nguyễn Tuân tạo ra như một hình ảnh so sánh độc đáo?
A. Một người có "sở nguyện cao quý", có "biệt nhỡn liên tài".
B. Một kẻ "biết mến khí phách", "biết trọng người có tài".
C. Một "tấm lòng trong thiên hạ".
D. Một "thanh âm trong trẻo".
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
Nguồn: /