Cập nhật: 16/04/2022
1.Nội dung nào sau đây đúng với bài thơ Tây Tiến của Quang Dũng?
A. Bài thơ thể hiện khát vọng về với những sâu nặng nghĩa tình trong cuộc kháng chiến chống Pháp, về với ngọn nguồn cảm hứng sáng tác.
B. Bài thơ là một bản quyết tâm thư, là lời thề hành động của chiến sĩ trẻ, đồng thời thể hiện khát khao rạo rực, mong được về với cuộc sống tự do.
C. Bài thơ là cảm xúc và suy tư về đất nước đau thương nhưng anh dũng kiên cường đứng lên chiến đấu và chiến thắng trong kháng chiến chống thực dân Pháp
D. Bài thơ là bức tranh hoang vu, kỳ vĩ, hấp dẫn của thiên nhiên Tây Bắc, là nỗi nhớ khôn nguôi, là khúc hoài niệm, là một dư âm không dứt về cuộc đời chiến binh.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
2.Dòng nào nói không đúng về tác giả Xuân Diệu?
A. Cha là một nhà nho quê Hà Tĩnh, quê mẹ ở Gò Bồi, xã Tùng Giản, huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định.
B. Với gần 50 tác phẩm gồm thơ, văn, nghiên cứu phê bình, dịch thuật, ông là một trong những nhà thơ lớn của nền văn học hiện đại Việt Nam
C. Thơ văn ông được xem như một cái gạch nối giữa hai thời đại văn học của dân tộc: trung đại và hiện đại.
D. Có thơ đăng báo từ 1935, nổi tiếng từ 1937 như một nhà thơ "mới nhất trong các nhà thơ mới" (Thi nhân Việt Nam, Hoài Thanh).
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
3.Bài thơ Sóng của Xuân Quỳnh được in trong tập thơ:
A. Lời ru trên mặt đất.
B. Hoa cỏ may.
C. Hoa dọc chiến hào.
D. Tơ tằm - Chồi biếc.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
4.Chọn đáp án đúng trong các đáp án dưới đây?
A. "Tự tình" thể hiện bi kịch của nhân vật trữ tình
B. "Tự tình" thể hiện khát vọng sống của nhân vật trữ tình
C. " Tự tình" thể hiện khát vọng hạnh phúc của nhân vật trữ tình
D. Cả a,b,c đều đúng
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
5.Thơ văn Nguyễn Đình Chiểu có đóng góp tích cực nhất đối với văn chương Việt Nam là ở mảng:
A. Thơ ca yêu nước
B. Văn chính luận
C. Văn chương trữ tình đạo đức
D. Cả a,b,c
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
6.Những thể loại văn học mới xuất hiện trong giai đoạn 1930- 1945 trong đời sống văn học Việt Nam là:
A. Tiểu thuyết chương hồi.
B. Vè, hát nói, kịch, biểu, cáo.
C. Kịch nói, phóng sự, phê bình văn học.
D. Tiểu thuyết, truyện ngắn, truyện dài.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
7.Tâm trạng và cảnh sống của nhân vật nào không giống với các nhân vật còn lại trong tác phẩm Hai đứa trẻ của Thạch Lam?
A. Bà cụ Thi
B. Gia đình bác xẩm
C. Chị Tí
D. Bác phở Siêu
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
8.Ai là người đã đưa Chí Phèo trở về cuộc sống hoàn lương:
A. Chính bản than Chí Phèo
B. Thị Nở
C. Mẹ Chí Phèo
D. Bà Ba
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
9.Nguyễn Khuyến là bậc thầy trong việc sử dụng từ láy để diễn tả động thái của sự vật, hiện tượng. Trong bài thơ Câu cá mùa thu, Nguyễn Khuyến đã sử dụng những từ láy nào?
A. Hắt hiu, lập loè, lạnh lẽo.
B. Tẻo teo, lóng lánh, lạnh lẽo.
C. Lạnh lẽo, lơ lửng, tẻo teo.
D. Lơ phơ, hắt hiu, phất phơ.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
10.Giọng điệu chung của một bài “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” là gì?
A. Giọng trầm hùng
B. Giọng lâm li, thống thiết
C. Giọng bi tráng
D. Giọng ủy mị,đau thương
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
11.Câu thơ nào trong bài tải hiện việc chuẩn bị sang Nhật Bản cầu viện của tác giả?
A. Hiền thánh còn đâu, học cũng hoài
B. Sau này muôn thuở, há ai không
C. Trong khoảng càn khôn cần có tớ
D. Muốn vượt bề Đông theo cánh gió
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
12.Dòng nào nói đúng quan niệm của nhà nho ngày xưa?
A. Chỉ xem trọng "tài", phủ nhận "đức".
B. Xem trọng "tài" hơn "đức".
C. Chỉ xem trọng "đức", phủ nhận "tài".
D. Xem trọng "đức" hơn "tài".
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
13.Dòng nào sau đây không góp phần tạo ra hiệu quả trong quá trình phát biểu theo chủ đề?
A. Lựa chọn thời điểm và thời gian thích hợp cho việc phát biểu.
B. Lựa chọn nội dung phát biểu phù hợp với chủ đề chung và tình hình thảo luận.
C. Dự kiến nội dung chi tiết và sắp xếp nhanh thành đề cương phát biểu.
D. Có thái độ, cử chỉ đúng mực, lịch sự; điều chỉnh giọng nói phù hợp với nội dung và cảm xúc
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
14.Ai là tác giả của bài thơ Bài ca ngắn đi trên bãi cát?
A. Nguyễn Công Trứ.
B. Cao Bá Quát.
C. Tú Xương.
D. Nguyễn Khuyến.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
15.Truyện Nôm được viết chủ yếu theo thể
A. thơ thất ngôn.
B. thơ ngũ ngôn.
C. thơ lục bát.
D. thơ song thất lục bát.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
16."Bãi cát" và "con đường" trong bài thơ Bài ca ngắn đi trên bãi cát của Cao Bá Quát tượng trưng cho
A. những nguy hiểm rình rập tác giả và những trí thức đương thời có cùng tư tưởng với ông.
B. những cái đích mà tác giả và biết bao trí thức đương thời đang mơ ước vươn tới.
C. những thử thách trong cuộc sống đối với tác giả và nhiều trí thức đương thời.
D. con đường đời, con đường công danh nhọc nhằn của tác giả và của nhiều trí thức đương thời.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
17. Nguyễn Đình Chiểu đề cao đặc trưng nào của văn chương qua hai câu thơ sau? "Văn chương ai chẳng muốn nghe Phun châu nhả ngọc báu khoe tinh thần" (Ngư Tiều y thuật vấn đáp)
A. Tính nhận thức.
B. Tính thẩm mĩ.
C. Tính giáo dục.
D. Tính giải trí.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
18.Dụng ý của nhà văn Kim Lân khi viết truyện Vợ nhặt chủ yếu là:
A. tố cáo chính sách cai trị vô nhân đạo của thực dân, phát xít.
B. dựng lên khung cảnh thôn quê những ngày đói kém.
C. kể lại nạn đói năm 1945 để nói lên tình cảnh bi thảm của người dân lao động.
D. đặt người lao động vào tình huống đói khát, bi thảm nhất để phát hiện và diễn tả những khát vọng đáng trân trọng của họ.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
19.Mục đích Chiếu cầu hiền của Ngô Thì Nhậm là
A. thông báo rộng rãi chiến thắng của Tây Sơn.
B. chiêu dụ trí thức cả nước ủng hộ Tây Sơn.
C. kêu gọi các tầng lớp nhân dân dốc sức vì đất nước.
D. thuyết phục sĩ phu Bắc Hà cộng tác với Tây Sơn.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
20.Nhận định nào nói đúng nhất nội dung của câu "Súng giặc đất rền; lòng dân trời tỏ" (Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc, Nguyễn Đình Chiểu)?
A. Khát quát về lòng dân trước vận nước lúc bấy giờ.
B. Nói lên ý chí quyết tâm chống giặc của nhân dân ta.
C. Nói lên thảm cảnh mà giặc Pháp gây ra đối với nhân dân ta.
D. Thông báo về thời điểm giặc Pháp xâm lược nước ta.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
Nguồn: /