Cập nhật: 16/04/2022
1.Trong bài Chiếu cầu hiền, vua Quang Trung đã thẳng thắn nhận ra điều bất cập nào sau đây của triều đại mới do mình đứng đầu?
A. Biên cương chưa ổn định, dân còn nhọc mệt. (2)
B. Cả (1), (2), (3) đều đúng.
C. Đức hoá của vua chưa kịp thấm nhuần trong muôn dân. (3)
D. Triều chính mới nên kỉ cương còn nhiều khiếm khuyết. (1)
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
2.Trong bài thơ Bài ca ngắn đi trên bãi cát của Cao Bá Quát, hình tượng người đi trên bãi cát dài không được thể hiện ở phương diện
A. một chủ thể tự thể hiện.
B. một người đối thoại.
C. một khách thể.
D. một người kể chuyện.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
3.Nhận xét nào sau đây chính xác về nhà thơ Chế Lan Viên?
A. Có phong cách rõ nét và độc đáo, nổi bật nhất là chất suy tưởng triết lí mang vẻ đẹp trí tuệ và sự đa dạng, phong phú của thế giới hình ảnh thơ.
B. Gây được ấn tượng khá đặc biệt bằng một chất giọng trong sáng mà tha thiết, sâu lắng mà tài hoa.
C. Có giọng điệu riêng rất dễ nhận ra, đó là giọng tâm tình ngọt ngào tha thiết, giọng của tình thương mến.
D. Có một hồn thơ phóng khoáng, hồn hậu, đầy lãng mạn.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
4.Ở khu vực văn học không công khai, đáng chú ý hơn cả là
A. thơ văn Đông Kinh nghĩa thục.
B. thơ văn của các chiến sĩ sáng tác trong tù.
C. thơ văn cách mạng vô sản thời kì Mặt trận Dân Chủ Đông Dương những năm 1936 - 1939.
D. thơ văn của quần chúng tham gia phong trào yêu nước.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
5.Dòng nào không nói đúng về tác giả Thạch Lam?
A. Sinh năm 1910, tại Hà Nội, tên thật là Nguyễn Tường Long, là thành viên của nhóm Tự lực văn đoàn.
B. Ông có quan niệm văn chương lành mạnh, tiến bộ.
C. Ông là người đôn hậu, điềm đạm và rất đỗi tinh tế.
D. Thuở nhỏ, sống ở quê ngoại (phố huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương), sau đó theo cha chuyển sang tỉnh Thái Bình.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
6.Hình nộm tiến sĩ giấy là món đồ chơi quen thuộc của trẻ em xưa được bán vào dịp nào?
A. Tết nguyên tiêu.
B. Tết nguyên đán.
C. Tết Trung thu.
D. Tết Hàn thực.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
7."Vắng teo" trong câu thơ "Ngõ trúc quanh co khách vắng teo" (Câu cá mùa thu - Nguyễn Khuyến) nghĩa là
A. Rất vắng, không có hoạt động của con người.
B. Vắng vẻ và thưa thớt.
C. Không có mặt ở nơi lẽ ra phải có mặt.
D. Vắng vẻ và lặng lẽ.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
8.Hát nói là một loại hình ca nhạc chuyên nghiệp có nguồn gốc:
A. Cung đình
B. Từ ca vũ Chàm
C. Dân gian
D. Trung Quốc
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
9.Đoạn trích Lẽ ghét thương của Nguyễn Đình Chiểu nằm ở đoạn nào trong cốt truyện Lục Vân Tiên?
A. Sau khi Lục Vân Tiên bị bỏ vào rừng.
B. Trước khi Lục Vân Tiên bị mù mắt.
C. Trước khi Lục Vân Tiên vào trường thi.
D. Sau khi Lục Vân Tiên vào trường thi.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
10.Hai đứa trẻ của Thạch Lam được in trong tập
A. Gió đầu mùa.
B. Sợi tóc.
C. Hà Nội ba sáu phố phường.
D. Nắng trong vườn
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
11.Dấu ấn cá nhân không được thể hiện ở những phương diện nào dưới đây?
A. Việc chuyển đổi, sáng tạo trong nghĩa từ, phong cách kết hợp từ
B. Việc tạo ra những quy tắc chung của ngôn ngữ
C. Việc tạo ra các từ mới
D. Cả a,c và b đều đúng
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
12.Vì sao ông Quán (trong đoạn trích Lẽ ghét thương trích Lục Vân Tiên - Nguyễn Đình Chiểu) ghét đời thúc quý?
A. Vì: Sớm đầu tối đánh lằng nhằng rối dân
B. Vì: Để dân đến nỗi sa hầm sảy hang
C. Vì: Chuộng bề dối trá làm dân nhọc nhằn
D. Vì: Khiến dân luống chịu lầm than muôn phần
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
13.Từ phía người đọc, bút danh Tản Đà trước hết và chủ yếu muốn gợi liên tưởng đến điều gì trong tâm hồn, tính cách nhà thơ?
A. Tính cách "ngông" và xu hướng thoát li thực tại.
B. Tình yêu quê hương, đất nước.
C. Tính cách lãng mạn, phóng túng.
D. Niềm khao khát tự do, lòng trân trọng cái đẹp của tạo hóa.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
14.Việc sử dụng nhiều đại từ nhân xưng trong tác phẩm Bài ca ngắn đi trên bãi cát của Cao Bá Quát để chỉ cùng một người có tác dụng
A. tạo nên sự đa dạng về cách xưng hô trong bài thơ.
B. tạo cho ngôn ngữ của bài thơ có tính đối thoại.
C. tạo cho ngôn ngữ của bài thơ có tính cô đọng, hàm súc.
D. tạo cho ngôn ngữ của bài thơ có tính đa nghĩa.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
15.Trong tác phẩm Rừng xà nu của Nguyễn Trung Thành, có 4 nhân vật quan trọng nổi lên trên nền cảnh hùng vĩ nghiêm trang, đó là các nhân vật: cụ Mết, Tnú, Dít, bé Heng. Bốn nhân vật đó được sắp xếp theo chủ đích nào sau đây?
A. Là những nhân vật có quan hệ huyết thống với nhau: Cụ Mết là cha của Tnú; Tnú là anh trai Dít; bé Heng là con trai Tnú. Qua đó thể hiện cả gia đình đánh giặc, bước cha trước, bước con sau.
B. Là bốn nhân vật chính trong truyện, có ảnh hưởng tới diễn biến cốt truyện
C. Là những nhân vật cùng một thế hệ tiêu biểu, đại diện cho con người Tây Nguyên kiên cường, bất khuất.
D. Là ba thế hệ trong cuộc kháng chiến: cụ Mết là hiện thân cho thế hệ đi trước, mang dáng dấp của người phán truyền; Tnú, Dít là đại diện cho thế hệ hiện tai, kiên cường bất khuất; bé Heng là đại diện cho tương lai cách mạng, vừa lì lợm vừa sắc sảo, nối tiếp truyền thống của thế hệ cha anh
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
16.Tác phẩm nào sau đây không nói về lòng yêu nước?
A. Chạy giặc.
B. Xin lập khoa luật.
C. Tự tình.
D. Vịnh khoa thi Hương.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
17.Mục đích Chiếu cầu hiền của Ngô Thì Nhậm là
A. thông báo rộng rãi chiến thắng của Tây Sơn.
B. chiêu dụ trí thức cả nước ủng hộ Tây Sơn.
C. kêu gọi các tầng lớp nhân dân dốc sức vì đất nước.
D. thuyết phục sĩ phu Bắc Hà cộng tác với Tây Sơn.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
18.Luồng văn hóa mới chủ yếu du nhập vào nước ta chủ yếu là qua tầng lớp nào?
A. Tầng lớp nho sĩ
B. Tầng lớp no sĩ có tư tưởng tiến bộ
C. Những người được đi du học ở Phương Tây
D. Tầng lớp trí thức Tây học nói chung
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
19.Bản Tuyên ngôn Độc lập có thể chia thành mấy phần?
A. Tác phẩm chia làm bốn phần
B. Tác phẩm chia làm năm phần
C. Tác phẩm chia làm hai phần
D. Tác phẩm chia làm ba phần
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
20.Quan niệm của tác giả về cái chết của nghĩa sĩ trong bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc là gì?
A. Cả đời làm ruộng, chỉ một trận đánh Tây mà phải chết rất đáng thương.
B. Họ chết một cách vô ích.
C. Họ chết là mất.
D. Thác mà còn, danh thơm đồn, muôn đời ai cũng mộ.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Nguồn: /