Cập nhật: 13/04/2022
1.Trong đoạn thơ từ "Mùi tháng năm" đến "Chẳng bao giờ nữa..." (Vội vàng, Xuân Diệu), tác giả đã nhìn vào đâu để thấy những điềm báo nguy cơ tất cả sẽ tàn phai?
A. Nhìn vào cảnh vật.
B. Nhìn vào không gian.
C. Nhìn vào cả ngoại cảnh và tâm hồn.
D. Nhìn vào thời gian.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
2.Tác giả tự hào " chỗ nào trong cấm thành mình cũng đã từng biết", duy chỉ có:
A. Việc xử án ở chốn công đường là chưa từng được làm qua
B. Cảnh giàu sang nơi phủ chúa là chưa được hưởng thụ
C. Những việc trong phủ chúa là mình mới chỉ nghe nói thôi
D. Cả a, b
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
3.Lời đánh giá nào sau đây đúng nhất với Hoài Thanh?
Trong tư cách một nhà phê bình văn học, Hoài Thanh xứng đáng được xem là:
A. một trong những nhà phê bình xuất sắc nhất của văn học Việt Nam hiện đại.
B. một trong những nhà phê bình xuất sắc nhất của Thơ mới Việt Nam.
C. một trong những nhà phê bình xuất sắc nhất của văn học Việt Nam thế kỉ XX.
D. một trong những nhà phê bình xuất sắc nhất của văn học Việt Nam đương đại.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
4.Bài thơ Câu cá mùa thu của Nguyễn Khuyến thể hiện một trong những nét đặc sắc của nghệ thuật phương Đông, đó là
A. lấy động để tả động.
B. lấy động để tả tĩnh.
C. lấy tĩnh để tả động.
D. lấy tĩnh để tả tĩnh.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
5.Các triều đại được nhắc đến trong lời của Qúan ông có đặc điểm gì giống nhau?
A. Đều ở vào giai đoạn suy tàn
B. Đều gây nhiều phiền nhiễu cho dân
C. Có nhiều chính sách giúp cho dân an lạc
D. Gồm a,b
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
6.Những vật dụng nào không có trong hành trang của những người nghĩa sỹ Cần Giuộc (Văn tế nghĩa sỹ Cần Giuộc - Nguyễn Đình Chiểu) khi xung trận?
A. Dao tu, nón gõ
B. Rơm con cúi
C. Lưỡi dao phay
D. Ngọn tầm vông Câu
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
7.Quan niệm chí nam nhi phải tự quyết định chỗ đứng của mình trong trời đất được thể hiện trong câu thơ nào?
A. Sau này muôn thuở, há ai không
B. Trong khoảng càn khôn cần có tớ
C. Há để càn khôn tự chuyển dời
D. Làm trai phải lạ ở trên đời
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
8.Nhận xét nào sai khi nói về tác phẩm Vợ nhặt của Kim Lân?
A. Tác phẩm khẳng định rằng, cái đói, dù gớm ghê đến mấy không những không giết chết được khát khao hạnh phúc ở con người mà thậm chí, nhiều khi còn là cơ duyên lạ chắp nối những mảnh đời cực khổ lại gần nhau hơn.
B. Truyện ngắn lấy bối cảnh hiện thực của năm Ất Dậu, cái năm ghi khắc tai họa thảm khốc đã cướp đi gần một phần mười dân số nước ta.
C. Truyện ngắn dẫu chọn mảng hiện thực đau thương, đầy mất mát mà không hề bị chìm trong bi quan, bế tắc, dẫu cho “màu sắc cách mạng” chưa thật tự nhiên đi vào tác phẩm.
D. Tác phẩm được hoàn thành ngay trong năm mà nạn đói đã cướp đi sinh mạng của hơn hai triệu đồng bào ta nên cảm nhận về cái đói cứ thấm thía trong từng câu từng chữ
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
9.Tác dụng của phép lập luận so sánh trong đoạn trích Ba cống hiến vĩ đại của Các Mác của Ăng-ghen là gì?
A. Để nêu lên những đánh giá khác nhau của mọi người về cuộc đời và sự nghiệp của Mác.
B. Để phản bác lại những ý kiến vu khống và thái độ căm ghét Mác của một số người đương thời.
C. Để làm nổi bật sự vĩ đại nhất trong số những nhà tư tưởng hiện đại của Mác.
D. Để làm sáng tỏ sự đánh giá của Ăng-ghen về cuộc đời và sự nghiệp của Mác.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
10.Muốn tóm tắt một văn bản chính luận cần:
A. nêu rõ luận đề cùng các luận điểm chính bằng lời văn ngắn gọn.
B. nêu rõ luận đề bằng lời văn ngắn gọn, súc tích
C. nêu rõ luận điểm chính và các luận cứ tiêu biểu
D. nêu được nội dung cơ bản một cách ngắn gọn.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
11.Sự đối lập trong mùa xuân của đất trời với mùa xuân của con người được thể hiện qua hai câu thơ nào?
A. Mà xuân hết, nghĩa là tôi cũng mất.
Lòng tôi rộng, nhưng lượng trời cứ chật.
B. Xuân đương tới, nghĩa là xuân đương qua.
Xuân còn non, nghĩa là xuân sẽ già.
C. Nói làm chi rằng xuân vẫn tuần hoàn,
Nếu tuổi trẻ chẳng hai lần thắm lại.
D. Mùi tháng, năm đều rớm vị chia phôi,
Khắp sông, núi vẫn than thầm tiễn biệt
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
12.Từ mũi nào sau đây được dùng theo nghĩa gốc?
A. Mũi dao
B. Mũi thuyền
C. Cái mũi
D. Mũi đất
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
13.“Bài ca phong cảnh Hương Sơn” cùng thể lọai với tác phẩm nào?
A. “Khóc Dương Khuê” của Nguyễn Khuyến
B. “Tự tình” của Hồ Xuân Hương
C. “Bài ca ngắn đi trên bãi cát” của Cao Bá Quát
D. “Bài ca ngất ngưởng” của Nguyễn Công Trứ
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
14.Tập thơ đầu tay của Xuân Diệu là gì?
A. Riêng - chung
B. Một khối hồng.
C. Thơ thơ
D. Hai đợt sóng
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
15.Qua bài Cầu hiền chiếu của Ngô Thì Nhậm, vua Quang Trung hiện lên là con người
A. văn võ song toàn.
B. có lòng thương dân sâu sắc.
C. có tầm nhìn xa trông rộng.
D. có tư tưởng cầu tiến.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
16.Vì sao ông Quán (trong đoạn trích Lẽ ghét thương trích Lục Vân Tiên - Nguyễn Đình Chiểu) ghét đời thúc quý?
A. Vì: Sớm đầu tối đánh lằng nhằng rối dân
B. Vì: Để dân đến nỗi sa hầm sảy hang
C. Vì: Chuộng bề dối trá làm dân nhọc nhằn
D. Vì: Khiến dân luống chịu lầm than muôn phần
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
17.
A. Một thoáng lo âu nhưng là để thúc đẩy một cách ứng xử tích cực: sống hết mình, sống mãnh liệt trong tình yêu để thắng được cái hữu hạn của thời gian đời người.
B. Thoáng lo âu khi nhận thức được sự hữu hạn của thời gian đời người.
C. Buồn bã cho kiếp người hữu hạn nhỏ nhoi, thèm được như biển kia trường tồn mãi mãi.
D. Bình thản, chấp nhận quy luật vận động của thời gian.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
18.Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của thành ngữ?
A. Mang tính khát quát cao về nghĩa
B. Xuất phát từ một sự kiện cụ thể trong quá khứ
C. Có tính cân đối, hài hòa
D. Giàu tính hình tượng
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
19.Ông Quán (Lẽ ghét thương, Nguyễn Đình Chiểu) đứng về phía ai để bộc lộ thái độ đối với những kẻ mà ông ghét?
A. Những người hiền lành.
B. Những người nghèo.
C. Những người có thực tài.
D. Nhân dân bị áp bức.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
20.Từ "đường cùng" trong câu "Hãy nghe ta hát khúc đường cùng" của Bài ca ngắn đi trên bãi cát có nghĩa ẩn dụ là gì?
A. Hoàn cảnh khó khăn, bế tắc.
B. Hoàn cảnh không thể khắc phục.
C. Hoàn cảnh không thể tiến lẫn lùi.
D. Con đường không có lối ra.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
Nguồn: /