Cập nhật: 13/04/2022
1.Hoạt động chủ yếu của Duy Tân hội là gì?
A. Lãnh đạo phong trào Cần Vương chống Pháp
B. Đưa du học sinh sang Nhật Bản
C. Lãnh đạo phong trào chống thuế ở Trung Kì
D. Tiến hành các cuộc cải cách mang tư tưởng dân chủ tư sản
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
2.Cái tên của nhân vật Tràng trong truyện Vợ nhặt mang ý nghĩa gì?
A. Chỉ một con vật ngoài biển.
B. Chỉ một đồ vật trong nhà.
C. Không có ý nghĩa gì.
D. Chỉ sự liên tiếp.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
3.Nội dung của bốn câu thơ đầu bài Việt Bắc của Tố Hữu là:
A. Bộc lộ trực tiếp nỗi nhớ thương lưu luyến đối với người kháng chiến về xuôi.
B. Kể cụ thể những kỉ niệm đã từng chung sống với nhau giữa người các bộ kháng chiến với người dân Việt Bắc.
C. Khuyên người về chớ quên cảnh và tình của núi rừng, con người Việt Bắc.
D. Gợi những kỉ niệm trong lòng người về, đồng thời gửi gắm kín đáo nỗi nhớ của mình bằng cách dùng hàng loạt câu hỏi.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
4.Hiện thực được phản ánh trong " Vịnh khoa thi Hương" là:
A. Một hiện thực đầy hài hước
B. Một hiện thực nhốn nháo, ô hợp của xã hội thực dân nửa phong kiến buổi đầu
C. Một hiện thực rất chua xót
D. Gồm a, c
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
5.Lúc ấy, vì nhiều lí do, nhiều sĩ phu Bắc Hà không ra làm quan cho nhà Tây Sơn (Chiếu cầu hiền, Ngô Thì Nhậm). Dòng nào không phải lí do ấy?
A. Sợ liên lụy, phiền phức.
B. Coi thường danh lợi.
C. Xem Tây Sơn là "giặc", tìm cách chống lại Tây Sơn.
D. Muốn bảo toàn nhân cách nhà nho "tôi trung không thờ hai chủ".
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
6.Bài ca ngắn đi trên bãi cát của Cao Bá Quát được viết theo thể thơ
A. song thất lục bát.
B. lục bát.
C. cổ thể.
D. thất ngôn.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
7.Theo tác giả Phan Châu Trinh trong bài diễn thuyết Về luân lí xã hội ở nước ta, vì sao người Việt Nam chưa biết đến luân lí xã hội?
A. Vì dân ta không biết đoàn thể, không trọng công ích.
B. Vì con người dân ta ích kỉ, hẹp hòi.
C. Vì dân ta không có đầu óc cầu tiến.
D. Vì dân ta hèn nhát, sợ cường quyền.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
8."Nếu chỉ lo dùng thứ thuốc công phạt khắc bác, mà không biết rằng nguyên khí càng hao mòn dần thì chỉ làm cho người thêm yếu. Bệnh thế này không bổ thì không được. Nhưng sợ mình không ở lâu, nếu mình làm có kết quả ngay thì sẽ bị danh lợi ràng buộc, không làm sao về núi được nữa. Chi bằng ta dùng thứ phương thuốc hòa hoãn, nếu không trúng thì không sai bao nhiêu. Nhưng rồi lại nghĩ: Cha ông mình đời đời chịu ơn của nước, ta phải dốc hết cả lòng thành, để nối tiếp cái lòng trung của cha ông mình mới được". (Vào phủ chúa Trịnh, Lê Hữu Trác) Đoạn văn trên làm nổi bật được điều gì?
A. Sự băn khoăn của tác giả trong việc lựa chọn thuốc để chữa bệnh.
B. Diễn biến tâm trạng phức tạp của tác giả khi chữa bệnh.
C. Lòng trung thành của gia đình tác giả đối với đất nước.
D. Sự coi thường giàu sang và danh vọng của tác giả.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
9.Sự liên kết logic giữa sáu câu thơ đầu trong Bài ca ngắn đi trên bãi cát của Cao Bá Quát là
A. nhìn đời để tự cười mình.
B. tự nhìn mình để cười đời.
C. giận mình cũng giống như người đời, phải bôn ba vì công danh.
D. so sánh mình và người đời để thấy mình hơn đời.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
10.Dòng nào nói không đúng tác dụng của việc lặp lại bốn lần từ "tình yêu" trong lời thoại 13 của Romeo (Tình yêu và thù hận, Sếch-xpia)?
A. Nói rõ nguyên nhân của việc Romeo đến vườn nhà Juliet.
B. Cho thấy Romeo chưa dám tin vào tình cảm thực sự của mình.
C. Để làm cho Juliet tin rằng Romeo yêu nàng thực sự.
D. Để làm cho Juliet tin rằng Romeo không nghĩ đến mối hận thù.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
11.Đoạn trích Lẽ ghét thương của Nguyễn Đình Chiểu nằm ở đoạn nào trong cốt truyện Lục Vân Tiên?
A. Sau khi Lục Vân Tiên bị bỏ vào rừng.
B. Trước khi Lục Vân Tiên bị mù mắt.
C. Trước khi Lục Vân Tiên vào trường thi.
D. Sau khi Lục Vân Tiên vào trường thi.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
12."Với hàng chục tác phẩm tương đối bề thế được ấn hành từ khoảng năm 1913 đến năm 1930", ông là cây bút tiểu thuyết nổi bật ở trong Nam. Ông là
A. Hoàng Ngọc Phách.
B. Nguyễn Bá Học.
C. Trọng Khiêm.
D. Hồ Biểu Chánh.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
13.Mở đầu đoạn trích Một thời đại trong thi ca, khi so sánh thơ cũ và thơ mới (để nói đến dáng vẻ hiện đại của thơ cũ và dáng dấp cổ điển của thơ mới), Hoài Thanh đã đồng thời trích dẫn thơ của các nhà thơ nào?
A. Trích dẫn thơ mới: hai câu thơ của Huy Cận; trích dẫn thơ cũ: hai câu thơ chưa rõ tác giả
B. Trích dẫn thơ mới: hai câu thơ của Xuân Diệu; trích dẫn thơ cũ: hai câu thơ chưa rõ tác giả
C. Trích dẫn thơ mới: hai câu thơ của Nguyễn Bính; trích dẫn thơ cũ: hai câu thơ của Nguyễn Công Trứ
D. Trích dẫn thơ mới: hai câu thơ của Xuân Diệu; trích dẫn thơ cũ: hai câu thơ của Nguyễn Du
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
14.Cụm từ “lơ xơ chạy” được hiểu là:
A. Chạy một cách thất thần, không định hướng, không ai dẫn dắt
B. Chạy tất tả ngược xuôi
C. Xoay sở một cách vất vả để lo liệu việc gì
D. Chạy vạy vất vả chỗ này chỗ khác để lo việc gì
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
15.Tiểu thuyết là thể loại
A. Cỡ lớn
B. Cỡ trung bình
C. Cỡ nhỏ
D. Tất cả sai
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
16.Cụm từ "say lại tỉnh" trong câu "Chén rượu hương đưa say lại tỉnh" của bài Tự tình (bài II) của Hồ Xuân Hương gợi lên
A. sự luẩn quẩn, bế tắc của nhân vật trữ tình.
B. những tâm trạng thường trực của nhân vật trữ tình.
C. sự vượt thoát hoàn cảnh của nhân vật trữ tình.
D. bản lĩnh của nhân vật trữ tình.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
17.Bát cháo hành là:
A. Liều thuốc giúp Chí Phèo lấy lại nhân tính
B. Như liều thuốc giải rượu
C. Giải oan của Chí Phèo bấy lâu
D. Một loại thuốc ăn ngon bổ
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
18.Theo tác giả “Xuất dương khi lưu biệt”, vì sao người Việt Nam chưa biết đến luân lí xã hội?
A. Vì dân ta không cầu tiến.
B. Vì dân ta ích kỉ, hẹp hòi.
C. Vì dân ta sợ cường quyền và hèn nhát.
D. Vì dân ta không biết trọng công ích.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
19.Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm chủ đạo của thơ Hồ Xuân Hương?
A. Viết nhiều về đề tài phụ nữ
B. Thơ giàu cảm hứng trào phúng mà vẫn sâu đậm chất trữ tình
C. Thơ Hồ Xuân Hương độc đáo nhất, giá trị nhất là ở mảng thơ chữ Hán
D.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
20.Bức tranh thiên nhiên trong bài thơ Vội vàng được nhà thơ Xuân Diệu gợi lên đã có được vẻ đẹp nào?
A. Vẻ đẹp vừa gần gũi, thân quen, vừa mượt mà, đầy sức sống.
B. Vẻ đẹp giản dị, tươi tắn.
C. Vẻ đẹp lộng lẫy, hoành tráng.
D. Vẻ đẹp cổ điển, trang nhã.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
Nguồn: /