Cập nhật: 13/04/2022
1.Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm chủ đạo của thơ Hồ Xuân Hương?
A. Viết nhiều về đề tài phụ nữ
B. Thơ giàu cảm hứng trào phúng mà vẫn sâu đậm chất trữ tình
C. Thơ Hồ Xuân Hương độc đáo nhất, giá trị nhất là ở mảng thơ chữ Hán
D.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
2.Cách giải thích nào sau đây rất xa với chủ ý của Phan Châu Trinh trong câu văn: "Một tiếng bè bạn không thể thay cho xã hội luân lí được, cho nên không cần cắt nghĩa làm gì"? (Về luân lí xã hội của nước ta).
A. Không thể dễ dàng lấy tình cảm bạn bè mà thay thế cho tình cảm xã hội
B. Không cần cắt nghĩa làm gì quan niệm cho rằng luân lí xã hội chẳng qua chỉ là tình cảm bạn bè giữa người này với người khác
C. Không thể hiểu đơn giản rằng luân lí xã hội chẳng qua chỉ là tình cảm bạn bè giữa người này với người khác
D. Không thể đồng tình với quan niệm cho rằng luân lí xã hội chẳng qua chỉ là tình cảm bạn bè giữa người này với người khác
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
3.Tiếng "trống canh dồn" trong Tự tình (bài II) của Hồ Xuân Hương không thông báo điều gì?
A. Sự thao thức của con người.
B. Sự tĩnh lặng của đêm khuya.
C. Thời gian trôi nhanh.
D. Một điều chẳng lành sắp xảy ra.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
4.Thao tác nào dưới đây không thuộc khâu phân tích đề?
A. Xác định các từ ngữ then chốt trong đề bài
B. Xác định các ý lớn của bài viết
C. Xác định yêu cầu về nội dung và hình thức
D. Xác định phạm vi tư liệu cần sử dụng
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
5.Phần nào trong bài văn tế là phần hồi tưởng về cuộc đời của người đã khuẩt?
A. Lung khởi
B. Thích thực
C. Ai vãn
D. Kết
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
6.Nguyễn Đình Chiểu ngụ ý thơ ca phải thể hiện được thái độ gì qua hai câu sau? "Học theo ngòi bút chí công Trong thi cho ngụ tấm lòng Xuân Thu". (Ngư Tiều y thuật vấn đáp)
A. Khen chê phải công bằng.
B. Yêu ghét phải rõ ràng.
C. Bênh vực những người lương thiện.
D. Lên án cái xấu xa, độc ác.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
7.Bài thơ Sóng của Xuân Quỳnh được in trong tập thơ:
A. Lời ru trên mặt đất.
B. Hoa cỏ may.
C. Hoa dọc chiến hào.
D. Tơ tằm - Chồi biếc.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
8.Từ mũi nào sau đây được dùng theo nghĩa gốc?
A. Mũi dao
B. Mũi thuyền
C. Cái mũi
D. Mũi đất
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
9.Truyện Kiều có bao nhiêu câu thơ
A. 3425
B. 3542
C. 3323
D. 3254
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
10.
A. Bất lực.
B. Lo âu, băn khoăn
C. Giận dỗi.
D. Thừa nhận tình yêu cũng bí ẩn như sóng biển, gió trời vậy.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
11.Trong bài thơ "Đất nước" của Nguyễn Đình Thi, khi nói về "mùa thu nay" chủ thể trữ tình đứng ở đâu để bộc lộ cảm xúc:
A. Phố phường Hà Nội
B. Tây Ninh
C. Việt Bắc
D. Tây Bắc
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
12.Tác phẩm nào ca ngợi vẻ đẹp của non sông gấm vóc?
A. Khóc Dương Khuê.
B. Truyện Lục Vân Tiên.
C. Câu cá mùa thu.
D. Bài ca phong cảnh Hương Sơn.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
13.Nội dung tư tưởng của bài Chiếu cầu hiền là của
A. vua Lê Cảnh Hưng.
B. Ngô Thì Nhậm.
C. các nho sĩ Bắc Hà.
D. vua Quang Trung.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
14.Hoài Thanh và Hoài Chân là đồng tác giả của cuốn sách nào dưới đây?
A. Văn học khái luận
B. Nhà văn hiện đại
C. Việt Nam thi nhân tiền chiến
D. Thi nhân Việt Nam
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
15.Nhà thơ Chế Lan Viên quê ở:
A. Quy Nhơn.
B. Thanh Hóa.
C. Quảng Trị.
D. Quảng Bình.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
16.Câu nào trong đoạn trích Vào phủ chúa Trịnh cho thấy tấm lòng của tác giả trong việc trị bệnh cũng như đối với nước?
A. "Cha ông mình đời đời chịu ơn nước, ta phải dốc hết cả lòng thành để tiếp nối cái lòng trung của cha ông mình mới được".
B. "Tôi thấy thánh thể gầy, mạch lại tế, sác. Thế là âm dương đều bị tổn hại, nay phải dùng thuốc thật bổ để bồi dưỡng tì và thận, cốt giữ cái căn bản tiên thiên và làm nguồn gốc cho cái hậu thiên".
C. "Chi bằng ta dùng thứ phương thuốc hoà hoãn, nếu không trúng thì cũng không sai bao nhiêu".
D. "Chỗ của tôi không xa chỗ ở của ngài bao nhiêu. Tôi mấy lần muốn đến thăm nhưng phiền một nỗi là không có dịp".
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
17.Cách hiểu nào sau đây là đúng nhất về lối phản chứng trong nghị luận?
A. Sự chứng minh bằng cách đặt ra một giả thiết ngược lại với điều phải chứng minh và vạch rõ ràng giả thiết này dẫn đến điều vô lí
B. Chứng minh bằng cách đưa ra dẫn chứng không thể chối cãi để phản bác lại ý kiến của đối phương.
C. Sự chứng minh theo lối bác bỏ ý kiến của đối phương để khẳng định tính đúng đắn trong ý kiến của mình.
D. Sự chứng minh nhằm hướng đến việc phản bác một điều gì đó, trái ngược với điều cần chứng minh
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
18.Tác giả nào được nhà phê bình Hoài Thanh nhận xét là “người của hai thế kỉ”?
A. Phan Bội Châu
B. Tố Hữu
C. Xuân Diệu
D. Tản Đà
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
19.Đối tượng được đề cập nhiều nhất trong truyện ngắn của Nam Cao trước Cách mạng tháng Tám là những ai?
A. Cường hào và thực dân pháp.
B. Thực dân và phong kiến
C. Tư sản mại bản và địa chủ
D. Nông dân nghèo và trí thức nghèo
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
20.Nếu cần dùng một câu thật ngắn gọn tóm tắt đủ nội dung, cảm xúc đoạn mở đầu bài Vội vàng của Xuân Diệu(13 dòng, từ đầu đến câu "Tôi không chờ nắng hạ mới hoài xuân"), thì chỉ có thể dùng câu nào trong những câu sau?
A. Một niềm ước muốn diệu vợi: chặn đứng bước đi của thời gian, vĩnh viễn hóa sắc hương và sự sống.
B. Một bức tranh mùa xuân tươi đẹp, kì thú, đầy niềm vui bày ra mời mọc con người tận hưởng.
C. Một niềm vui bất tuyệt mà không trọn vẹn.
D. Lòng trân trọng, niềm vui sướng dào dạt trước vẻ đẹp cùng những thú tuyệt diệu mà cuộc sống mùa xuân ban tặng con người.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Nguồn: /