Cập nhật: 12/04/2022
1.Bi kịch của nhân vật trữ tình trong "Tự tình" là bi kịch gì?
A. Bi kịch của tuổi xuân, của duyên phận
B. Bi kịch của người làm lẽ
C. Bi kịch của người phụ nữ dưới chế độ nam quyền
D. Cả a, b, c đều đúng
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
2.Câu "cá đâu đớp động dưới chân bèo" thể hiện điều gì?
A. Gợi cái tĩnh lặng của không gian
B. Người đi câu không chú trọng vào việc câu cá
C. Gợi hình ảnh về cái đẹp của làng quê
D. Gồm a,b
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
3.Ở khu vực văn học không công khai, đáng chú ý hơn cả là
A. thơ văn Đông Kinh nghĩa thục.
B. thơ văn của các chiến sĩ sáng tác trong tù.
C. thơ văn cách mạng vô sản thời kì Mặt trận Dân Chủ Đông Dương những năm 1936 - 1939.
D. thơ văn của quần chúng tham gia phong trào yêu nước.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
4.Con đường mưu danh lợi của con người còn rất dài. Ý nghĩa trên được tác giả khái quát trong câu thơ nào trong bài thơ Bài ca ngắn đi trên bãi cát?
A. "Xưa nay, phường danh lợi Tất tả trên đường đời".
B. "Đường ghê sợ còn nhiều, đâu ít, Hãy nghe ta hát khúc đường cùng".
C. "Đầu gió hơi men thơm quán rượu Người say vô số, tỉnh bao người".
D. "Bãi cát lại bãi cát dài Đi một bước như lùi một bước".
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
5.Dáng ngồi tựa gối buông cần (Tựa gối buông cần lâu chẳng được - Câu cá mùa thu ) thể hiện điều gì?
A. Tư thế bất động trước ngoại cảnh
B. Tâm trạng chìm đắm vào suy tư, dường như quên đi thực tại
C. Mối u hoài trong cõi lòng
D. Cả A, B, C
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
6.Sự liên kết logic giữa sáu câu thơ đầu trong Bài ca ngắn đi trên bãi cát của Cao Bá Quát là
A. nhìn đời để tự cười mình.
B. tự nhìn mình để cười đời.
C. giận mình cũng giống như người đời, phải bôn ba vì công danh.
D. so sánh mình và người đời để thấy mình hơn đời.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
7.Nhận xét nào sau đây không chính xác về Chế Lan Viên?
A. Thơ của ông chú trọng về nhạc điệu, ông đã khởi đầu một lối thơ chỉ dùng toàn vần bằng.
B. Ông tên thật là Phan Ngọc Hoan, sinh năm 1920 tại Cam An, Cam Lộ, Quảng Trị.
C. Phong cách thơ Chế Lan Viên rất rõ nét và độc đáo, nổi bật nhất là "chất suy tưởng triết lí mang vẻ đẹp trí tuệ và sự đa dạng, phong phú của hình ảnh thơ được sáng tạo bởi một ngòi bút thông minh, tài hoa.
D. Sau Cách mạng, thơ ông đã "đến với cuộc sống nhân dân và đất nước, thấm nhuần ánh sáng của cách mạng" và có những thay đổi rõ rệt.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
8.Ông Quán đứng trên quan điểm lập trường nào để bình luận về các triều đại và con người trong quá khứ?
A. Lập trường giai cấp
B. Lập trường dân tộc
C. Lập trường nhân dân
D. Cả a, b,c
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
9.Ý nào không được gợi ra từ câu "Trơ cái hồng nhan với nước non" trong bài Tự tình (bài II) của Hồ Xuân Hương?
A. Thể hiện sự tủi hổ, xót xa của tác giả khi nhận ra hoàn cảnh của mình.
B. Thể hiện sự rẻ rúng của tác giả với nhan sắc của mình.
C. Thể hiện sự thách thức, sự bền gan của tác giả trước cuộc đời.
D. Thể hiện thái độ mỉa mai của tác giả khi rơi vào hoàn cảnh lẻ loi.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
10.Hai câu nào trong bài thơ Tự tình (bài II) cho thấy sự gắng gượng vươn lên để thoát số phận của tác giả?
A. "Xiên ngang mặt đất rêu từng đám
Đâm toạc chân mây, đá mấy hòn"
B. "Ngán nỗi xuân đi xuân lại lại
Mảnh tình san sẻ tí con con!"
C. "Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn
Trơ cái hồng nhan với nước non"
D. "Chén rượu hương đưa say lại tỉnh,
Vầng trăng bóng xế khuyết chưa tròn".
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
11.Vở kịch "Tình yêu và thù hận" được trích từ tác phẩm nào?
A. Đam mê
B. Romeo và Juliet
C. Hận tình
D. Mối tình đầu
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
12.Gía trị nổi bật của “ Vào phủ chúa Trịnh” là:
A. Gía trị hiện thực
B. Gía trị nhân đạo
C. Cả a,b đều đúng
D.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
13.Trong truyện ngắn Hai đứa trẻ của Thạch Lam, tại sao những con người nơi phố huyện đêm nào cũng cố thức đến khuya?
A. Chỉ là một thói quen lặp đi lặp lại trong vô thức.
B. Họ muốn ngồi lại chuyện trò với nhau để tạm quên đi nỗi buồn trong đời sống.
C. Họ mong bán được hàng để kiếm thêm một chút gì cho "sự sống nghèo khổ hàng ngày của họ".
D. Họ mong được nhìn thấy chuyến tàu, bởi vì đó là hoạt động cuối cùng của đêm khuya.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
14.Thành ngữ: "Đem con bỏ chợ" có ý nghĩa gì?
A. Phê phán thái độ vô trách nhiệm
B. Thể hiện một việc không đành lòng nhưng buộc phải làm
C. Thể hiện hành động bất cẩn
D. Cả C và B
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
15.Tác phẩm "Đất nước" của Nguyễn Khoa Điềm vốn là:
A. Một đoạn trích trong trường ca "Mặt đường khát vọng"
B. ngôn ngữ thơ gần gũi với lời ăn tiếng nói của nhân dân
C. thể thơ đối đáp, kết cấu đối đáp của ca dao, ngôn ngữ giàu hình ảnh và đậm sắc thái dân gian.
D. sử dụng nhiều thành ngữ, ca dao, tục ngữ.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
16.Nội dung của bốn câu thơ đầu bài Việt Bắc của Tố Hữu là:
A. Bộc lộ trực tiếp nỗi nhớ thương lưu luyến đối với người kháng chiến về xuôi.
B. Kể cụ thể những kỉ niệm đã từng chung sống với nhau giữa người các bộ kháng chiến với người dân Việt Bắc.
C. Khuyên người về chớ quên cảnh và tình của núi rừng, con người Việt Bắc.
D. Gợi những kỉ niệm trong lòng người về, đồng thời gửi gắm kín đáo nỗi nhớ của mình bằng cách dùng hàng loạt câu hỏi.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
17.Tiểu thuyết là thể loại
A. Cỡ lớn
B. Cỡ trung bình
C. Cỡ nhỏ
D. Tất cả sai
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
18.Thạch Lam là cây bút chủ chốt của báo:
A. Phong Hóa
B. Ngày Nay
C. Tự lực văn đoàn
D. Tiếng Chuông
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
19.Điểm nào sau đây không nằm trong những biểu hiện của tính dân tộc về mặt nội dung ở bài thơ Việt Bắc của Tố Hữu?
A. Thể hiện sự tiếp thu và phát triển các thể thơ cũng như bút pháp nghệ thuật mang đậm màu sắc dân tộc.
B. Bài thơ thể hiện được truyền thống ân nghĩa, đạo lí thủy chung của dân tộc.
C. Phác họa được chiến công oai hùng của cuộc kháng chiến chống Pháp.
D. Thể hiện được hình ảnh thiên nhiên và con người Việt Bắc thật tươi đẹp.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
20.Cách hiểu nào sau đây là đúng nhất về lối phản chứng trong nghị luận?
A. Sự chứng minh bằng cách đặt ra một giả thiết ngược lại với điều phải chứng minh và vạch rõ ràng giả thiết này dẫn đến điều vô lí
B. Chứng minh bằng cách đưa ra dẫn chứng không thể chối cãi để phản bác lại ý kiến của đối phương.
C. Sự chứng minh theo lối bác bỏ ý kiến của đối phương để khẳng định tính đúng đắn trong ý kiến của mình.
D. Sự chứng minh nhằm hướng đến việc phản bác một điều gì đó, trái ngược với điều cần chứng minh
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
Nguồn: /