Cập nhật: 12/04/2022
1.Đánh giá cống hiến quan trọng của Mác đối với nhân loại trong văn bản Ba cống hiến vĩ đại của Các Mác, Ăng-ghen đã so sánh với:
A. Niu-tơn tìm ra trọng lực
B. Mác-xen Đê-prê thực hiện việc truyền tải điện công nghiệp đầu tiên trên thế giới
C. Đác-uyn tìm ra quy luật phát triển của thế giới hữu cơ
D. Ác-si-mét tìm ra quy luật về sức đẩy của nước
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
2.Đặc điểm nổi bật của điển cố là gì?
A. Hàm súc, uyên bác
B. Có tính hình tượng cao
C. Gần gũi, dễ hiểu
D. Có vần điệu nhịp nhàng
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
3.Từ "ngất ngưởng" được sử dụng mấy lần trong bài Bài ca ngất ngưởng của Nguyễn Công Trứ?
A. 7.
B. 5.
C. 4.
D. 6
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
4.Văn Tản Đà tuy rất tiêu biểu cho đặc điểm văn chương buổi giao thời, nhưng vẫn mang đậm đặc điểm văn chương truyền thống. Chất truyền thống lộ rõ ở đặc điểm nào trong những đặc điểm sau?
A. lắm lối.
B. giàu.
C. dài.
D. chuốt, hùng, êm, tinh.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
5.Dấu ấn cá nhân không được thể hiện ở những phương diện nào dưới đây?
A. Việc chuyển đổi, sáng tạo trong nghĩa từ, phong cách kết hợp từ
B. Việc tạo ra những quy tắc chung của ngôn ngữ
C. Việc tạo ra các từ mới
D. Cả a,c và b đều đúng
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
6.Chi tiết nào sau đây không chính xác khi giới thiệu về A Phủ("Vợ chồng A Phủ" của Tô Hoài):
A. A Phủ là người yêu của Mị.
B. A Phủ khỏe, chạy nhanh như ngựa.
C. A Phủ cày giỏi và đi săn bò tót rất bạo.
D. A Phủ mồ côi, nghèo khổ và không thể lấy vợ.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
7.Đoạn văn mở đầu Hai đứa trẻ của Thạch Lam: "Tiếng trống thu không trên cái chòi của huyện nhỏ; từng tiếng một vang ra để gọi buổi chiều. Phương tây đỏ rực như lửa cháy và những đám mây ánh hồng như hòn than sắp tàn. Dãy tre làng trước mặt đen lại và cắt hình rõ rệt trên nền trời" đã tạo được hiệu quả gì rõ nhất trong việc mở ra bức tranh tâm trạng của nhân vật?
A. Nhịp điệu, chiều hôm vang ngân trong tâm hồn nhân vật Liên.
B. Hình ảnh, không gian chiều hôm ám ảnh trong tâm hồn Liên.
C. Đường nét, hình khối chiều hôm chập chờn trong tâm hồn Liên.
D. Ánh sáng, màu sắc chiều hôm lấp lánh trong tâm hồn Liên.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
8.Chủ đề nào không xuất hiện trong các tác phẩm viết sau khi Pháp xâm lược nước ta của Nguyễn Đình Chiểu?
A. Phê phán triều đình nhu nhược.
B. Lên án mạnh mẽ quân xâm lược.
C. Ngợi ca tinh thần nghĩa khí và tấm gương chiến đấu của nhân dân.
D. Bênh vực những con người nhỏ bé trong xã hội.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
9.Trong phần 1 của đoạn trích Về luân lí xã hội của nước ta (theo cách đánh số thứ tự của SGK), tác giả Phan Châu Trinh đã lựa chọn cách vào đề nào trong những cách sau đây nhằm đánh tan sự ngộ nhận của nhiều người về khái niệm "luân lí xã hội"?
A. Nói bóng gió, nhẹ nhàng về tình trạng hiểu lầm khái niệm.
B. Nói gián tiếp về tình trạng hiểu lầm khái niệm.
C. Nói theo lối biểu tưởng hai mặt về tình trạng hiểu lầm khái niệm.
D. Nói trực tiếp, thẳng thừng về tình trạng hiểu lầm khái niệm.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
10.Trong đoạn trích Một thời đại trong thi ca, Hoài Thanh có viết: "Phương Tây đã giao trả hồn ta lại cho ta. Nhưng ta bàng hoàng vì nhìn vào đó ta thấy thiếu một điều, một điều cần hơn trăm nghìn điều khác [...]".
Cái "điều cần hơn trăm nghìn điều khác" đó là gì?
A. Một lòng tin đầy đủ.
B. Một ý thức cá nhân đầy đủ.
C. Một ý thức cộng đồng đầy đủ.
D. Một tình yêu đầy đủ.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
11.Tuyên ngôn Độc lập của Hồ Chí Minh được viết theo thể loại nào sau đây?
A. Văn nhật dụng.
B. Văn chính luận.
C. Tuyên ngôn.
D. Truyện.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
12.Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm chủ đạo của thơ Hồ Xuân Hương?
A. Viết nhiều về đề tài phụ nữ
B. Thơ giàu cảm hứng trào phúng mà vẫn sâu đậm chất trữ tình
C. Thơ Hồ Xuân Hương độc đáo nhất, giá trị nhất là ở mảng thơ chữ Hán
D.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
13.Thế nào là luận cứ trong bài văn nghị luận?
A. Là ý kiến của người viết về vấn đề được bàn luận trong bài văn.
B. Là cách thức, phương pháp triển khai vấn đề trong bài văn.
C. Là những quan niệm, đánh giá của người viết về vấn đề được bàn luận.
D. Là các tài liệu dùng làm cơ sở thuyết minh luận điểm.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
14.Chi tiết nào trong các chi tiết sau mang nghĩa khái quát nhất về sự tài hoa hơn người của ông Huấn Cao trong Chữ người tử tù của Nguyễn Tuân?
A. Chữ ông Huấn Cao "đẹp lắm, vuông lắm".
B. Có được chữ của ông Huấn...khác nào có "một vật báu" ở trên đời.
C. "Những nét chữ vuông tươi tắn nó nói lên những cái hoài bão tung hoành".
D. Ông Huấn Cao có tài viết chữ "rất nhanh và rất đẹp".
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
15.Dòng nào nói không đúng về tác giả Tản Đà?
A. Ông theo học chữ Hán từ nhỏ, nhưng sau hai khóa thi Hương hỏng, ông bỏ thi, chuyển sang sáng tác văn chương quốc ngữ.
B. Ông sinh năm 1889, mất năm 1939, tên thật là Nguyễn Khắc Hiếu, người làng Khê Thượng, huyện Bất Bạt, tỉnh Sơn Tây (nay thuộc huyện Ba Vì, tỉnh Hà Tây).
C. Bút danh của ông được tạo ra bằng cách ghép tên một con sông với tên một ngọn núi ở quê ông.
D. Ông sinh ra và lớn lên trong buổi giao thời nên con người ông, kể cả học vấn, lối sống và sự nghiệp văn chương đều mang dấu ấn "người của hai thế kỉ".
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
16.Nhận định nào nói đúng nhất nội dung của câu "Súng giặc đất rền; lòng dân trời tỏ" (Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc, Nguyễn Đình Chiểu)?
A. Khát quát về lòng dân trước vận nước lúc bấy giờ.
B. Nói lên ý chí quyết tâm chống giặc của nhân dân ta.
C. Nói lên thảm cảnh mà giặc Pháp gây ra đối với nhân dân ta.
D. Thông báo về thời điểm giặc Pháp xâm lược nước ta.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
17.Dòng nào không nói đúng đặc điểm ngôn ngữ sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu?
A. Giàu sức biểu cảm.
B. Ngôn ngữ trau chuốt, gọt giũa.
C. Có tính chính xác cao.
D. Lời thơ (văn) giản dị, mộc mạc.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
18.Xét về ý có thể chia bài thơ “Chạy giặc” thành mấy phần?
A. Bốn phần
B. Hai phần (6 câu đầu-2 câu cuối)
C. Hai phần ( 4 câu đầu – 4 câu cuối)
D. Không nên chia bài thơ thành các phần
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
19.“ Hay là mình sang đây ở với tớ một nhà cho vui” là lời của ai?
A. Chí Phèo nói với Thị Nở
B. Bà Ba nói với Chí Phèo
C. Bá Kiến nói với Chí Phèo
D. Thị Nở nói với Chí Phèo
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
20.Ai là người đã đưa Chí Phèo vào tù
A. Bà Ba
B. Bà Tư
C. Bá Kiến
D. Lý Cường
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Nguồn: /