Cập nhật: 12/04/2022
1.Bài thơ nào dưới đây được sáng tác trong cảnh tù đày cũng đề cập đến chí làm trai giữa vũ trụ bao la?
A. Đập đá Côn Lôn của Phan Châu Trinh
B. Bài ca ngất ngưởng của Nguyễn Công Trứ
C. Ngắm trăng của Hồ Chí Minh.
D. Khi con tu hú của Tố Hữu
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
2.Nhận định nào nói đúng nhất nội dung của câu: "Súng giặc đất rền; lòng dân trời tỏ" (Văn tế nghĩa sỹ Cần Giuộc- Nguyễn Đình Chiểu)?
A. Khái quát về lòng dân và vận nước lúc bấy giờ
B. Thông báo về thời điểm thực dân Pháp xâm lược nước ta
C. Nói lên ý chí quyết tâm chống giặc của nhân dân ta
D. Nói lên thảm cảnh mà giặc Pháp gây ra đối với nhân dân ta
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
3.Giá trị nội dung tiêu biểu nhất trong bài thơ Tiếng hát con tàu của Chế Lan Viên là:
A. Thể hiện khát vọng về với những kỉ niệm sâu nặng nghĩa tình trong cuộc kháng chiến chống Pháp, về với ngọn nguồn cho cảm hứng sáng tạo nghệ thuật chân chính của mình.
B. Thể hiện lòng căm thù trước tội ác của thực dân Pháp đối với nhân dân Tây Bắc anh dũng, kiên cường.
C. Thể hiện niềm vui trước công cuộc xây dựng kinh tế mới ở Tây Bắc những năm 1958 - 1960.
D. Thể hiện hình ảnh cuộc kháng chiến chống Pháp.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
4.Chân lí rút ra từ Rừng xà nu của Nguyễn Trung Thành là gì?
A. Với lòng nhiệt tình cách mạng, với tình yêu quê hương, làng bản và gia đình tha thiết cũng như ý chí căm hờn tột độ với quân thù, những người anh hùng sẽ trở thành toàn năng.
B. Khi kẻ thù đã dùng bạo lực để khủng bố ý chí đấu tranh của chúng ta thì ta cũng phải biết đáp lại bằng bạo lực cách mạng, “chúng nó đã cầm súng, mình phải cầm giáo”.
C. Tình yêu gia đình là phẩm chất không thể thiếu được của một người anh hùng, trong hoàn cảnh chiến tranh, đó chính là nguồn sức mạnh vô địch.
D. Dân làng Xô-man tuy nằm trong cái tầm nã của đại bác nhưng ý chí cách mạng ở họ không bom đạn nào dập vùi cho được
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
5.Dòng nào không phải là lối diễn đạt của văn học trung đại, đặc biệt là thơ ca?
A. Tác giả thường sử dụng ngôn ngữ thuần Việt, giản dị, dễ hiểu.
B. Tác giả thường sử dụng nhiều từ Hán Việt, từ cổ, từ khó...
C. Tác giả thường dùng các "điển" lấy từ sách của Trung Quốc, Ấn Độ và Việt Nam.
D. Tác giả thường sử dụng các hình thức ước lệ, tượng trưng.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
6.Hoạt động chủ yếu của Duy Tân hội là gì?
A. Lãnh đạo phong trào Cần Vương chống Pháp
B. Đưa du học sinh sang Nhật Bản
C. Lãnh đạo phong trào chống thuế ở Trung Kì
D. Tiến hành các cuộc cải cách mang tư tưởng dân chủ tư sản
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
7.Thể loại nào chứa đựng chất bi hùng và kết thúc có hậu?
A. Tuồng.
B. Truyện thơ Nôm.
C. Chiếu.
D. Văn tế.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
8.Bài thơ Đường luật “Lưu biệt khi xuất dương” của Phan Bội Châu được làm bằng thể thơ gì?
A. Thất ngôn bát cú
B. Thất ngôn tứ tuyệt
C. Song thất lục bát
D. Ngũ ngôn tứ tuyệt
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
9.Cảm hứng trong bài “ Hương Sơn phong cảnh ca” là:
A. Cảm hứng tôn giáo
B. Cảm hứng yêu thiên nhiên
C. Hòa quyện giữa cảm hứng tôn giáo với tình yêu giang sơn đất nước tươi đẹp
D. Hòa quyện giữa cảm hứng thiên nhiên với cảm hứng nhân vân
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
10.Cao Bá Quát có thời từng bị biếm chức. Nguyên nhân của lần biếm chức đó là gì?
A. Do ông quá tài giỏi nên bị bọn hoạn quan xu nịnh, gièm pha
B. Do tính tình ông quá phóng khóang, luôn coi thường danh lợi
C. Ông bị phát hiện vì sửa bài thi cho thí sinh
D. Cả a,b,c
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
11.Câu nào dưới đây nói đúng về nghĩa của từ “vội vàng” trong bài thơ?
A. Là sự hối tiếc những năm tháng sống không có ý nghĩa.
B. Là lời kêu gọi tuổi trẻ sống cho trọn tuổi thanh xuân vì lí tưởng của bản thân mình.
C. Là lời kêu gọi sống vội vàng để hưởng thụ.
D. Là bài ca yêu đời, là lời giục giã hãy sống mãnh liệt, sống hết mình, hãy quý từng giây, từng phút của cuộc đời mình.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
12.Xét về phong cách nghệ thuật, Thạch Lam được xếp nhóm các tác giả thuộc dòng văn học nào?
A. Văn học lãng mạn
B. Văn học hiện thực
C. Văn học cách mạng
D. Không thuộc dòng văn học nào cố đinh
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
13.Tác giả không miêu tả đoàn tàu trong Hai đứa trẻ của Thạch Lam theo cách nào?
A. Miêu tả qua sự mong đợi và quan sát của Liên.
B. Miêu tả trong mối quan hệ tương đồng với bức tranh phố huyện.
C. Miêu tả một cách tỉ mỉ, kĩ lưỡng.
D. Miêu tả theo trình tự thời gian.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
14.Tác phẩm nào sau đây không phải của Hê-ming-uê?
A. Ông già và biển cả.
B. Giã từ vũ khí.
C. Tự do
D. Chuông nguyện hồn ai.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
15.Thi sĩ Tản Đà đã vẽ một bức tranh chân thực và cảm động về cuộc đời cơ cực, tủi hổ của mình, cũng là của bao nhiêu người nghệ sĩ tài hoa trong xã hội thực dân phong kiến trong bài thơ Hầu trời.
Chi tiết nào không có trong bức tranh ấy?
A. Sống không có nhà cửa cho đàng hoàng.
B. Làm chẳng đủ ăn.
C. Bên ngoài o ép đủ điều.
D. Chết chẳng có quan tài cho tươm tất.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
16."Với hàng chục tác phẩm tương đối bề thế được ấn hành từ khoảng năm 1913 đến năm 1930", ông là cây bút tiểu thuyết nổi bật ở trong Nam. Ông là
A. Hoàng Ngọc Phách.
B. Nguyễn Bá Học.
C. Trọng Khiêm.
D. Hồ Biểu Chánh.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
17.Đặc trưng phong cách Nguyễn Đình Chiểu là:
A. Triết luận trữ tình
B. Triết lí suy tưởng
C. Trữ tình - đạo đức
D. Triết lí - đạo đức
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
18.Tác phẩm nào sau đây không nói về lòng yêu nước?
A. Chạy giặc.
B. Xin lập khoa luật.
C. Tự tình.
D. Vịnh khoa thi Hương.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
19.Trong đoạn trích Vào phủ chúa Trịnh (Trích Thượng kinh ký sự), trước cảnh sống xa hoa nơi phủ chúa, thái độ của Lê Hữu Trác như thế nào?
A. Bộc lộ một cách gián tiếp
B. Không đồng tình với cuộc sống xa hoa
C. Dửng dưng trước những cám dỗ vật chất
D. Cả A, B và C
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
20.Phê phán thái độ những kẻ sĩ trong thời thế suy vi, Trung châu gặp nhiều biến cố, Ngô Thì Nhậm đã dùng cách nói như thế nào?
A. Nói vòng vo, cốt để người nghe không nhận ra thái độ phê phán của mình.
B. Dùng điển tích, điển cố khích bác người nghe để người nghe tự ái mà tự nguyện ra giúp đỡ triều đình.
C. Nói thẳng, phê phán trực tiếp nhưng với mức độ vừa phải không quá cáu gắt.
D. Dùng điển tích, điển cố để người nghe tuy hiểu thái độ phê phán của người viết nhưng cảm thấy bị tự ái.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Nguồn: /