Cập nhật: 12/04/2022
1.Các chi tiết: mặt trời "đỏ rực...ánh hồng như hòn than sắp tàn", cái chõng "sắp gãy", phiên chợ "vãn từ lâu" (Hai đứa trẻ, Thạch Lam), đặt cạnh nhau trong cảnh chiều buông nhằm tô đậm không khí, ấn tượng về:
A. Một cái gì nghèo nàn
B. Một cái gì sa sút, lụi tàn
C. Một cái gì đang mất đi.
D. Một cái gì đã hết.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
2.Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. Question 24:
A. opponent
B. compose
C. podium
D. advocate
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Đáp án D
Kiến thức: Phát âm “-o”
Giải thích:
opponent /ə'pəʊnənt/ podium /'pəʊdiəm/
compose /kəm'pəʊz/ advocate /'ædvəkeit/
Phần gạch chân câu D được phát âm là /ə/ còn lại là /əʊ/
3.Cảm hứng nhân văn trong văn học giai đoạn thế kỉ XVIII đến hết thế kỉ XIX có điểm gì mới?
A. Tình yêu thương và sự trân trọng con người.
B. Đề cao ý thức cá nhân
C. Tình yêu thiên nhiên, yêu cảnh sắc quê hương tha thiết
D. Đề cao quyền sống và khát vọng sống của con người
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
4.Đoạn trích "Vào phủ chúa Trịnh"thể hiện nổi bật nhất giá trị gì
A. Giá trị hiện thực
B. Giá trị tinh thần
C. Cả a, b đều đúng
D. Cả a, b đều sai
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
5.Nhịp điệu gấp gáp trong cuộc chạy đua với thời gian, theo lời giục giã của Xuân Diệu trong đoạn cuối bài thơ Vội vàng được tạo ra không phải bằng biện pháp nghệ thuật nào?
A. Câu thơ vắt dòng, cảm xúc chảy tràn từ dòng trên xuống dòng dưới.
B. Các động từ chỉ động tác mạnh hay trạng thái cảm xúc nồng nhiệt.
C. Những cấu trúc đăng đối, hài hòa.
D. Lối trùng điệp cấu trúc và nhịp điệu khẩn trương, hối hả.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
6.Thể loại của “Bài ca phong cảnh Hương Sơn” là:
A. Thơ tự do
B. Thơ thất ngôn biến thể
C. Hát nói
D. Cả a,b,c đều sai
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
7.Bài ca ngất ngưởng của Nguyễn Công Trứ được viết theo thể loại
A. thất ngôn trường thiên.
B. thất ngôn bát cú.
C. trường đoản cú
D. hát nói.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
8.Có thể cho rằng "Việt Bắc là khúc hùng ca, khúc tình ca về Cách mạng, về cuộc kháng chiến và con người kháng chiến" vì bài thơ đã:
A. miêu tả thành công bức tranh thiên nhiên và con người Việt Bắc trong kháng chiến.
B. ghi lại chặng đường Cách mạng và kháng chiến gian khổ mà anh hùng, nhất là tình nghĩa gắn bó thắm thiết của những người kháng chiến với Việt Bắc, với nhân dân đất nước.
C. ca ngợi Cách mạng, ca ngợi Đảng, ca ngợi Bác Hồ và tình nghĩa của nhân dân Việt Bắc.
D. thể hiện sâu sắc tình nghĩa thủy chung giữa người cán bộ Cách mạng với nhân dân Việt Bắc.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
9."Hát nói" là thể thơ thường được dùng ở
A. nơi quán rượu (tửu lầu).
B. trong các thư phòng.
C. trong triều đình.
D. trong dân gian.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
10.Nguyễn Khuyến xuất thân trong một gia đình:
A. Có nhiều người đỗ đạt, làm quan
B. Nông dân nghèo
C. Quan lại sa sút
D. Thương nhân
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
11.Bài thơ Tiếng hát con tàu được rút ra từ tập thơ:
A. Điêu tàn.
B. Ánh sáng và phù sa.
C. Những bài thơ đánh giặc.
D. Hái theo mùa.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
12.Điểm khác biệt của thơ văn Nguyễn Khuyến với thơ văn ở ẩn của Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm là gì?
A. Tính chất "tải đạo" rất sâu sắc
B. Coi trọng khí tiết
C. Buông mình theo thói tục
D. Mặc cảm về sự bất lực
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
13.Trong tác phẩm Vợ nhặt của Kim Lân, việc Tràng bỏ ra hai hào để mua dầu thắp sáng gian phòng đêm tân hôn trong khi còn đang phải ăn cháo cám chứng tỏ điều gì?
A. Đây là chàng trai có sự nông nổi trong suy nghĩ, anh ta có thể nhặt vợ khi bản thân còn lay lắt nuôi mình và mẹ thì cớ gì không thể tiêu sang ngay trong những tháng ngày đói kém ấy.
B. Đây là chàng trai không bị cái đói làm chết đi những mong ước được sống cho ra một con người, là sự thể hiện vai trò của người chồng trong việc mang lại hạnh phúc cho người vợ.
C. Đấy là niềm vui của đêm tân hôn, là sự níu kéo chút tươi sáng trong những ngày đau khổ, cay cực của một anh chàng vẫn quen cảnh cô đơn.
D. Đấy là một cách nghĩ có phần đáng thương, cố gắng chiều chuộng vợ của anh chàng ngụ cư bỗng nhiên vớ bẫm, có được vợ.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
14.Năm 1858 chưa thể được xem như một dấu mốc bắt đầu quá trình hiện đại hóa văn học Việt Nam, bởi vì
A. từ năm 1858 đến hết thế kỉ XIX, thực dân Pháp mới chỉ hoạt động về quân sự.
B. năm 1858 chưa bắt đầu một sự thay đổi sâu sắc về cơ cấu xã hội Việt Nam, chưa có tiền đề cho sự hiện đại hóa văn học.
C. từ năm 1858 đến hết thế kỉ XIX, thực dân Pháp chưa tiến hành khai thác thuộc địa.
D. năm 1858 mới chỉ là năm thực dân Pháp bắt đầu nổ súng xâm lược nước ta.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
15.Các đại từ nhân xưng được Cao Bá Quát sử dụng trong tác phẩm Bài ca ngắn đi trên bãi cát được dùng để chỉ
A. nhân vật trữ tình - tác giả.
B. ông tiên.
C. nhà vua.
D. một người đi đường.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
16.Xét về phong cách nghệ thuật, Thạch Lam được xếp nhóm các tác giả thuộc dòng văn học nào?
A. Văn học lãng mạn
B. Văn học hiện thực
C. Văn học cách mạng
D. Không thuộc dòng văn học nào cố đinh
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
17.Hoài Thanh và Hoài Chân là đồng tác giả của cuốn sách nào dưới đây?
A. Văn học khái luận
B. Nhà văn hiện đại
C. Việt Nam thi nhân tiền chiến
D. Thi nhân Việt Nam
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
18.Phong cách Thạch Lam nghiêng về
A. Hiện thực nghiêm ngặt.
B. Trào phúng.
C. Không có cốt truyện đặc biệt. Phảng phất như bài thơ đượm buồn.
D. Trần trụi, thô ráp như cuộc sống.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
19.Giá trị nội dung tiêu biểu nhất trong bài thơ Tiếng hát con tàu của Chế Lan Viên là:
A. Thể hiện khát vọng về với những kỉ niệm sâu nặng nghĩa tình trong cuộc kháng chiến chống Pháp, về với ngọn nguồn cho cảm hứng sáng tạo nghệ thuật chân chính của mình.
B. Thể hiện lòng căm thù trước tội ác của thực dân Pháp đối với nhân dân Tây Bắc anh dũng, kiên cường.
C. Thể hiện niềm vui trước công cuộc xây dựng kinh tế mới ở Tây Bắc những năm 1958 - 1960.
D. Thể hiện hình ảnh cuộc kháng chiến chống Pháp.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
20.Lúc ấy, vì nhiều lí do, nhiều sĩ phu Bắc Hà không ra làm quan cho nhà Tây Sơn (Chiếu cầu hiền, Ngô Thì Nhậm). Dòng nào không phải lí do ấy?
A. Sợ liên lụy, phiền phức.
B. Coi thường danh lợi.
C. Xem Tây Sơn là "giặc", tìm cách chống lại Tây Sơn.
D. Muốn bảo toàn nhân cách nhà nho "tôi trung không thờ hai chủ".
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
Nguồn: /