Cập nhật: 28/03/2022
1.Hình ảnh "rừng xà nu" trong tác phẩm Rừng xà nu của Nguyễn Trung Thành có ý nghĩa gì?
A. Đó là hình ảnh có ý nghĩa cụ thể: đặc trưng cho núi rừng Tây Nguyên
B. Tượng trưng cho nỗi đau và sự bất diệt trong chiến tranh
C. Đó là hình ảnh đại diện của dân làng Xô Man
D. Có ý nghĩa cụ thể nhưng chủ yếu là giá trị tượng trưng
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
2.Truyện ngắn “chí phèo” của Nam Cao, xoay quanh:
A. Làng Đại Hoàng
B. Làng Vũ Đại
C. Cái lò gạch cũ
D. Làng Đại Vũ
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
3.Tác phẩm nào sau đây không nói về lòng yêu nước?
A. Chạy giặc.
B. Xin lập khoa luật.
C. Tự tình.
D. Vịnh khoa thi Hương.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
4.Tác phẩm "Thương nhớ mười hai" của Vũ Bằng thuộc thể loại:
A. Truyện ngắn
B. Hồi kí
C. Phóng sự
D. Bút kí- tùy bút.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
5.Tác giả Tản Đà tự nói mình là một vị tiên trên thượng giới bị đày xuống trần gian vì tội gì?
A. Vô lễ với Trời.
B. Cá tính ngông nghênh.
C. Trêu ghẹo Hằng Nga.
D. Yêu tiên nữ.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
6.“ Hay là mình sang đây ở với tớ một nhà cho vui” là lời của ai?
A. Chí Phèo nói với Thị Nở
B. Bà Ba nói với Chí Phèo
C. Bá Kiến nói với Chí Phèo
D. Thị Nở nói với Chí Phèo
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
7.Đặc điểm nổi bật của điển cố là gì?
A. Hàm súc, uyên bác
B. Có tính hình tượng cao
C. Gần gũi, dễ hiểu
D. Có vần điệu nhịp nhàng
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
8.Ông Quán trong đoạn trích Lẽ ghét thương của Nguyễn Đình Chiểu ghét những ai?
A. Những kẻ ham mê quyền lực.
B. Những kẻ giàu có nhưng tham lam, độc ác.
C. Những tên hôn quân, bạo chúa
D. Những kẻ hay huênh hoang nhưng bất tài.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
9.Chi tiết nào sau đây không chính xác khi giới thiệu về A Phủ("Vợ chồng A Phủ" của Tô Hoài):
A. A Phủ là người yêu của Mị.
B. A Phủ khỏe, chạy nhanh như ngựa.
C. A Phủ cày giỏi và đi săn bò tót rất bạo.
D. A Phủ mồ côi, nghèo khổ và không thể lấy vợ.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
10.Nội dung thơ văn Nguyễn Đình Chiểu hấp dẫn người đọc chủ yếu bởi lí do gì?
A. Ngời sáng vẻ đẹp đạo lí.
B. Mang tính đa nghĩa.
C. Viết về những vấn đề lớn lao của thời đại.
D. Có tính hiện thực cao.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
11.Bài thơ nào sau đây trong số các bài thơ của Xuân Quỳnh đã được phổ nhạc?
A. Anh.
B. Sóng.
C. Tự hát.
D. Thuyền và biển.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
12.Các chi tiết: mặt trời "đỏ rực...ánh hồng như hòn than sắp tàn", cái chõng "sắp gãy", phiên chợ "vãn từ lâu" (Hai đứa trẻ, Thạch Lam), đặt cạnh nhau trong cảnh chiều buông nhằm tô đậm không khí, ấn tượng về
A. một cái gì đang mất đi.
B. một cái gì nghèo nàn.
C. một cái gì sa sút, lụi tàn.
D. một cái gì đã hết.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
13.Hình ảnh trong câu thơ: "Kìa em xiêm áo tự bao giờ" là hình ảnh của:
A. Người yêu trong tâm tưởng, mong nhớ của lính Tây Tiến.
B. Các cô gái dân tộc nơi đoàn quân Tây Tiến đóng quân.
C. "Dáng Kiều thơm" của những kiều nữ Hà Nội chập chờn hiện về trong "đêm mơ" của lính Tây Tiến.
D. Người sơn nữ mà tình cờ lính Tây Tiến gặp được trên đường hành quân giữa núi rừng Tây Bắc.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
14.Ai không thuộc nhóm tác giả văn học Việt Nam thời trung đại?
A. Nguyễn Khuyến.
B. Phan Bội Châu.
C. Nguyễn Du.
D. Nguyễn Đình Chiểu.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
15.Cái tên của nhân vật Tràng trong truyện Vợ nhặt mang ý nghĩa gì?
A. Chỉ một con vật ngoài biển.
B. Chỉ một đồ vật trong nhà.
C. Không có ý nghĩa gì.
D. Chỉ sự liên tiếp.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
16.Theo tác giả “Xuất dương khi lưu biệt”, vì sao người Việt Nam chưa biết đến luân lí xã hội?
A. Vì dân ta không cầu tiến.
B. Vì dân ta ích kỉ, hẹp hòi.
C. Vì dân ta sợ cường quyền và hèn nhát.
D. Vì dân ta không biết trọng công ích.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
17.Trong mỗi cụm từ sau, cụm từ nào không phải là thành ngữ?
A. Nước đỗ lá khoai
B. Chuột chạy cùng sào
C. Cờ đến tay ai, người đó khuất
D. Đẽo cày giữa đường
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
18.Địa danh nào không được nhắc tới trong bài thơ Tây Tiến của Quang Dũng?
A. Châu Mộc
B. Mường Hịch
C. Nà Ngần
D. Pha Luông
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
19.Nét đẹp tiêu biểu nhất của con người Việt Bắc mà Tố Hữu ca ngợi trong bài Việt Bắc là:
A. Lạc quan tin tưởng vào kháng chiến.
B. Căm thù giặc Pháp.
C. Sự nghĩa tình: san sẻ, cùng chung gian khổ, niềm vui, cùng gánh vác nhiệm vụ kháng chiến.
D. Cần cù, chịu khó trong lao động.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
20.Theo tác giả Phan Châu Trinh trong bài diễn thuyết Về luân lí xã hội ở nước ta, vì sao người Việt Nam chưa biết đến luân lí xã hội?
A. Vì dân ta không biết đoàn thể, không trọng công ích.
B. Vì con người dân ta ích kỉ, hẹp hòi.
C. Vì dân ta không có đầu óc cầu tiến.
D. Vì dân ta hèn nhát, sợ cường quyền.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
Nguồn: /