Danh sách bài viết

Kiểm tra 15 phút môn Ngữ Văn 11 năm 2019 - 2020

Cập nhật: 12/08/2020

1.

Bạn cho biết truyền thuyết nào thuộc thời kỳ Âu Lạc?

A:

An Dương Vương

B:

Thánh Gióng

C:

Sơn Tinh-Thủy Tinh

D:

Lạc Long Quân-Âu Cơ

Đáp án: A

  • Họ Hồng Bàng và thời kỳ Văn Lang: mang tính chất sử thi, phản ánh không khí anh hùng ca thời Hùng Vương dựng nước và trình độ khá văn minh của người Văn Lang. Các truyền thuyết tiêu biểu của thời kỳ này là Lạc Long Quân-Âu Cơ, Sơn Tinh-Thủy Tinh, Thánh Gióng, Hùng Vương thứ sáu, Hùng Vương thứ mười tám...
  • Thời kỳ Âu Lạc và Bắc thuộc: Nước Âu Lạc của An Dương Vương tồn tại khoảng 50 năm (257 TCN-208 TCN). Thời kỳ Bắc thuộc hơn 10 thế kỷ (207 TCN-938) là thời kỳ bị xâm lược và chiến đấu giành độc lập của dân tộc Việt Nam. Truyền thuyết tiêu biểu của thời Âu Lạc là truyện An Dương Vương, kết cấu gồm hai phần: phần đầu là lịch sử chiến thắng, phần sau là lịch sử chiến bại. Các truyền thuyết phản ánh các cuộc vũ trang khởi nghĩa chống xâm lược thời kỳ Bắc thuộc là Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Lý Bí...

2.

“Vua sai ban cho làng ấy ba thúng gạo nếp với ba con trâu đực,ra lệnh phải nuôi làm sao cho ba con trâu ấy đẻ thành chín con , hẹn năm sau phải đem nộp đủ , nếu không thì cả làng phải tội .” Câu văn trên có mấy cụm danh từ ?

A:

Bốn

B:

Năm

C:

Sáu

D:

Bảy

Đáp án: D

3.

Dùng quan hệ từ nào để điền vào cả hai chỗ trống trong câu văn :“Con cố gắng học cho…chúng …bạn”?

A:

bằng

B:

của

C:

về

D:

Đáp án: A

4.

Tiếng cười trong thơ Nguyn Khuyến là tiếng cười mang âm hưởng?

A:

Sâu sắc, thâm trầm

B:

Mạnh mẽ, quyết liệt

C:

Mạnh mẽ, quyết liệt

D:

Hóm hỉnh

Đáp án: A

5.

Điểm khác biệt của thơ văn Nguyễn Khuyến với thơ văn ở ẩn của Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm là gì?

A:

Tính chất "tải đạo" rất sâu sắc

B:

Coi trọng khí tiết

C:

Buông mình theo thói tục

D:

Mặc cảm về sự bất lực

Đáp án: D

6.

Dòng nào nêu không đúng nội dung của câu "Ông Hi Văn tài bộ đã vào lồng" trong Bài ca ngất ngưởng của Nguyễn Công Trứ?

A:

Khẳng định mình đã có nhiều đóng góp cho đất nước.

B:

Khẳng định mình đã gánh vác trách nhiệm của kẻ nam nhi.

C:

Khẳng định mình đã mắc vào vòng trói buộc của quan trường.

D:

Khẳng định mình là con người tài ba, tài trí.

Đáp án: A

7.

Phê phán thái độ những kẻ sĩ trong thời thế suy vi, Trung châu gặp nhiều biến cố, Ngô Thì Nhậm đã dùng cách nói như thế nào?

A:

Nói vòng vo, cốt để người nghe không nhận ra thái độ phê phán của mình.

B:

Dùng điển tích, điển cố khích bác người nghe để người nghe tự ái mà tự nguyện ra giúp đỡ triều đình.

C:

Nói thẳng, phê phán trực tiếp nhưng với mức độ vừa phải không quá cáu gắt.

D:

Dùng điển tích, điển cố để người nghe tuy hiểu thái độ phê phán của người viết nhưng cảm thấy bị tự ái.

Đáp án: D

8.

Ai không thuộc nhóm tác giả văn học Việt Nam thời trung đại?

A:

Nguyễn Khuyến.

B:

Phan Bội Châu.

C:

Nguyễn Du.

D:

Nguyễn Đình Chiểu.

Đáp án: B

9.

Thể nào được phát triển đến đỉnh điểm nhờ tài năng của Nguyễn Công Trứ?

A:

Chiếu.

B:

Văn tế.

C:

Điều trần.

D:

Hát nói.

Đáp án: D

10.

Cảnh sắc mùa thu trong bài thơ "Câu cá mùa thu" (Nguyễn Khuyến) là cảnh sắc như thế nào?

A:

 Trong trẻo, ấm áp, đầy sức sống

B:

Trong trẻo, tĩnh lặng và phảng phất buồn

C:

Trong trẻo, sôi động và giàu màu sắc

D:

U ám, buồn lặng và cô tịch

Đáp án: B

11.

Cách giải thích nào sau đây rất xa với chủ ý của Phan Châu Trinh trong câu văn: "Một tiếng bè bạn không thể thay cho xã hội luân lí được, cho nên không cần cắt nghĩa làm gì"? (Về luân lí xã hội của nước ta).

A:

Không thể dễ dàng lấy tình cảm bạn bè mà thay thế cho tình cảm xã hội

B:

Không cần cắt nghĩa làm gì quan niệm cho rằng luân lí xã hội chẳng qua chỉ là tình cảm bạn bè giữa người này với người khác

C:

Không thể hiểu đơn giản rằng luân lí xã hội chẳng qua chỉ là tình cảm bạn bè giữa người này với người khác

D:

Không thể đồng tình với quan niệm cho rằng luân lí xã hội chẳng qua chỉ là tình cảm bạn bè giữa người này với người khác

Đáp án: A

12.

Hai loại chi tiết được nói đến nhiều nhất trong truyện Hai đứa trẻ của Thạch Lam là: 

A:

 Ánh sáng và âm thanh

B:

Âm thanh và mùi vị.

C:

 Âm thanh và hương sắc

D:

Ánh sáng và mùi vị.

Đáp án: A

Nguồn: /

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN NGỮ VĂN - ĐỀ SỐ 68

Văn học

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN NGỮ VĂN - ĐỀ SỐ 68

 1268 Đọc tiếp

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN NGỮ VĂN - ĐỀ SỐ 67

Văn học

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN NGỮ VĂN - ĐỀ SỐ 67

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN NGỮ VĂN - ĐỀ SỐ 66

Văn học

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN NGỮ VĂN - ĐỀ SỐ 66

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN NGỮ VĂN - ĐỀ SỐ 65

Văn học

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN NGỮ VĂN - ĐỀ SỐ 65

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN NGỮ VĂN - ĐỀ SỐ 64

Văn học

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN NGỮ VĂN - ĐỀ SỐ 64

 1058 Đọc tiếp

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN NGỮ VĂN - ĐỀ SỐ 63

Văn học

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN NGỮ VĂN - ĐỀ SỐ 63

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN NGỮ VĂN - ĐỀ SỐ 62

Văn học

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN NGỮ VĂN - ĐỀ SỐ 62

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN NGỮ VĂN - ĐỀ SỐ 61

Văn học

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN NGỮ VĂN - ĐỀ SỐ 61

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN NGỮ VĂN - ĐỀ SỐ 60

Văn học

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN NGỮ VĂN - ĐỀ SỐ 60

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN NGỮ VĂN - ĐỀ SỐ 59

Văn học

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN NGỮ VĂN - ĐỀ SỐ 59