Cập nhật: 05/08/2020
1.
“Truyện Lục Vân Tiên” thuộc loại gì?
A:
Truyện truyền kì
B:
Truyện Nôm bác học
C:
Truyện dân gian
D:
Cả a,b,c đều sai
Đáp án: B
2.
Các triều đại được nhắc đến trong lời của Qúan ông có đặc điểm gì giống nhau?
A:
Đều ở vào giai đoạn suy tàn
B:
Đều gây nhiều phiền nhiễu cho dân
C:
Có nhiều chính sách giúp cho dân an lạc
D:
Gồm a,b
Đáp án: D
3.
Ông Quán đứng trên quan điểm lập trường nào để bình luận về các triều đại và con người trong quá khứ?
A:
Lập trường giai cấp
B:
Lập trường dân tộc
C:
Lập trường nhân dân
D:
Cả a, b,c
Đáp án: C
4.
Ông Quán chính là hình ảnh của:
A:
Nhân dân nói chung
B:
Người nông dân
C:
Nhà nho mai danh ẩn tích
D:
Ông tiên trong truyện cổ tích xưa
Đáp án: C
5.
Đặc điểm nào dưới đây không phải là thành công nghệ thuật tiêu biểu của đoạn trích?
A:
Lối dùng điệp ngữ dồn dập
B:
Sử dụng đa dạng lối nói ẩn dụ
C:
Sử dụng nhiều tiểu đối
D:
Cả b,c
Đáp án: B
6.
Xét về ý có thể chia bài thơ “Chạy giặc” thành mấy phần?
A:
Bốn phần
B:
Hai phần (6 câu đầu-2 câu cuối)
C:
Hai phần ( 4 câu đầu – 4 câu cuối)
D:
Không nên chia bài thơ thành các phần
Đáp án: C
7.
Trong hai câu thơ cuối bài “ Chạy giặc”, Nguyễn Đình Chiểu đã phê phán hạng người nào trong xã hội?
A:
Những nho sing chỉ biết ôm sách vở cũ
B:
Bọn xâm lược
C:
Những người không dám đứng lên chống Pháp
D:
Những người có trách nhiệm với dân, với nước
Đáp án: D
8.
Cụm từ “lơ xơ chạy” được hiểu là:
A:
Chạy một cách thất thần, không định hướng, không ai dẫn dắt
B:
Chạy tất tả ngược xuôi
C:
Xoay sở một cách vất vả để lo liệu việc gì
D:
Chạy vạy vất vả chỗ này chỗ khác để lo việc gì
Đáp án: A
9.
“Bài ca phong cảnh Hương Sơn” cùng thể lọai với tác phẩm nào?
A:
“Khóc Dương Khuê” của Nguyễn Khuyến
B:
“Tự tình” của Hồ Xuân Hương
C:
“Bài ca ngắn đi trên bãi cát” của Cao Bá Quát
D:
“Bài ca ngất ngưởng” của Nguyễn Công Trứ
Đáp án: D
10.
Thể loại của “Bài ca phong cảnh Hương Sơn” là:
A:
Thơ tự do
B:
Thơ thất ngôn biến thể
C:
Hát nói
D:
Cả a,b,c đều sai
Đáp án: C
11.
Cảm hứng trong bài “ Hương Sơn phong cảnh ca” là:
A:
Cảm hứng tôn giáo
B:
Cảm hứng yêu thiên nhiên
C:
Hòa quyện giữa cảm hứng tôn giáo với tình yêu giang sơn đất nước tươi đẹp
D:
Hòa quyện giữa cảm hứng thiên nhiên với cảm hứng nhân vân
Đáp án: C
12.
Giọng điệu chung của một bài “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” là gì?
A:
Giọng trầm hùng
B:
Giọng lâm li, thống thiết
C:
Giọng bi tráng
D:
Giọng ủy mị,đau thương
Đáp án: B
13.
Phần nào trong bài văn tế là phần hồi tưởng về cuộc đời của người đã khuẩt?
A:
Lung khởi
B:
Thích thực
C:
Ai vãn
D:
Kết
Đáp án: B
14.
Nguyễn Đình Chiểu đã từng đậu:
A:
Cử nhân
B:
Tú tài
C:
Bảng nhãn
D:
Thám hoa
Đáp án: B
15.
Sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu tập trung vào mấy nội dung lớn?
A:
Hai
B:
Bốn
C:
Ba
D:
Năm
Đáp án: A
Nguồn: /