Danh sách bài viết

Bài tập sinh học 12: di truyền liên kết giới tính

Cập nhật: 10/08/2020

1.

Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng, locus này nằm trên NST giới tính X không cỏ alen trên Y. Biết rằng không xảy ra đột biến mới, theo lí thuyết, phép lai giữa cơ thể đồng giao tử mang kiểu gen dị hợp và cơ thể dị giao tử có kiểu hình mắt đỏ được kết quả: 

A:

2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng. 

B:

1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng. 

C:

1 ruồi cái mắt đỏ : 2 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi cái mắt trắng. 

D:

2 ruồi cái mắt trắng : 1 ruồi đực mắt trắng : 1 ruồi đực mắt đỏ.

Đáp án: A

Đồng giao mang kiểu gen dị hợp tử: XAXa  
Cơ thể dị giao kiểu gen XA
Phép lai: XAXa ×× XA
⇒ XAXA : XAXa : XAY : Xa
⇒ KH: 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng. 

2.

Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt có hai alen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, alen B quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 75% ruồi mắt đỏ : 25% ruồi mắt trắng và tất cả ruồi mắt trắng đều là ruồi đực?

A:

XBXB × XbY

B:

XBXB × XBY

C:

XBXb × XbY

D:

XBXb × XBY

Đáp án: D

Tỉ lệ phân li kiểu hình 3  mắt đỏ : 1 mắt trắng
⇒ Bố mẹ dị hợp
⇒ Kiểu hình mắt trắng chỉ có ở ruồi giấm đực  không xuất hiện ở ruồi giấm cái ⇒ gen  nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X
⇒ Bố mẹ có kiểu gen XBXb × XBY

3.

Ở mèo, gen B quy định màu lông đen nằm trên NST giới tính X, gen b quy định màu lông hung, mèo cái dị hợp về gen này có màu lông tam thể do B trội không hoàn toàn. Lai mèo cái tam thể với mèo đực lông đen, màu lông của mèo con sẽ là: 

A:

Mèo cái hoàn toàn đen, mèo đực 50% hung và 50 % đen.

B:

Mèo cái 50% đen : 50% tam thể, mèo đực 100% đen.

C:

Mèo cái 50% đen : 50% tam thể, mèo đực 100% hung.

D:

Mèo cái 50% đen : 50% tam thể, mèo đực 50% đen : 50% hung.

Đáp án: D

Mèo cái tam thể: XAX× XAY → XAXA : XAX: XAY : XaY.
⇒ Mèo cái 50% đen: 50% tam thể, mèo đực 50% đen : 50% hung.

4.

Ở một loài chim, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng tương đồng của cặp NST giới tính, trong đó alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông xám. Người ta đem lai giữa con trống lông đen thuần chủng và con mái lông xám thu được F1, tiếp tục cho các con F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là: 

A:

3 lông đen: 1 lông xám, trong đó lông xám toàn là con cái.

B:

3 lông đen: 1 lông xám, trong đó lông xám toàn là con đực.

C:

1 lông đen: 1 lông xám, trong đó lông xám toàn là con cái.

D:

1 lông đen: 3 lông xám, trong đó lông xám toàn là con đực.

Đáp án: A

Con trống đen thuần chủng có kiểu gen: XAXA  
Con mái lông xám có kiểu gen XaYa 
⇒ XAXA ×× XaYa → XAXa : XAYa
Cho các con con F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F 
⇒ XAXa ×× XAYa → XAXA : XAX: XAYa : XaYa 
⇒ 3 lông đen : 1 lông xám (lông xám toàn là con cái). 

5.

Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do một gen gồm hai alen quy định. Cho con đực mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ (P) thu được F1 gồm toàn con ruồi mắt đỏ. Cho F1 giao phối tự do với nhau thu được F2 có tỷ lệ kiểu hình 3 con mắt đỏ : 1 con mắt trắng, trong đó ruồi giấm mắt tắng toàn là con đực. Theo lý thuyết, tổng số ruồi giấm cái thu được ở F2, ruồi cái có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ:

A:

75%.

B:

100%.

C:

25%.

D:

50%.

Đáp án: D

F1 toàn ruồi mắt đỏ ⇒ mắt đỏ trội ⇒ A- mắt đỏ, a- mắt trắng.
F1 giao phối tự do được 3 đỏ : 1 trắng.
⇒ F1: XAXa × XAY (ruồi đực mắt trắng nhận Xa từ mẹ mà mẹ mắt đỏ nên là XAXa, bố mắt đỏ nên XAY).
⇒ Con F2: 1 XAXA : 1 XAXa : 1XAY : 1 XaY
⇒ Cái dị hợp = 50%.

6.

Ở một loài động vật, tính trạng màu mắt do một gen có 2 alen quy định. Cho lai giữa một cá thể đực (XY) với một cá thể cái (XX) đều có kiểu hình mắt đỏ, F1 thu được tỉ lệ 75% mắt đỏ : 25% mắt trắng, trong đó tất cả các cá thể mắt trắng đều là con cái. Chọn ngẫu nhiên một cặp đực, cái ở F1 đều có kiểu hình mắt đỏ cho giao phối với nhau được F2. Tiếp tục chọn ngẫu nhiên 2 cá thể F2. Xác suất để cả hai cá thể được chọn đều có kiểu hình mắt đỏ là bao nhiêu? 

A:

76,5625%.

B:

75,0125%.

C:

78,1250%.

D:

1,5625%.

Đáp án: A

Biểu hiện kiểu hình khác nhau ở 2 giới ⇒ gen trên NST giới tính X. 
F1: 3 đỏ : 1 trắng, trong đó con trắng là XaXa
⇒ P: XaY×× XAXa → F1: 1XAYA : 1XaYA : 1XAXa : 1XaXa
(XAYA hoặc XaYA) ×× XAXa → F2.
Xác suất 1 cá thể mắt đỏ: 1 - xác suất 1 cá thể mắt trắng. 
F2 có cá thể mắt trắng khi XaYA ×× XAXa → 0,25XaXa
⇒ Xác suất 1 cá thể mắt trắng: 0,5 ×× 0,25 = 0,125 ⇒ xác suất 1 cá thể mắt đỏ = 1 – 0,125 = 0,875 
⇒ Xác suất 2 cá thể mắt đỏ từ F2: 0,8752 = 76,5625%. 

7.

Ở 1 loài côn trùng, con đực: XY, con cái: XX. Khi cho P thuần chủng con đực cánh đen lai với con cái cánh đốm thu được F1 toàn cánh đen. Cho F1 giao phối với nhau, F2 có tỉ lệ 3 cánh đen : 1 cánh đốm trong đó cánh đốm toàn là con cái. Biết rằng tính trạng do 1 gen qui định, gen A qui định cánh đen trội hoàn toàn so với gen a qui định cánh đốm. Giải thích nào sau đây đúng?
(1) Gen qui định màu sắc cánh nằm trên NST giới tính.
(2) Kiểu gen của con cái P là XaXa.
(3) Kiểu gen của con đực F1 là XaY.
(4) Tỉ lệ kiểu gen ở F2 là 1 : 1 : 1 : 1.

A:

(1), (2), (3).

B:

(1), (2), (4).

C:

(1), (3), (4).

D:

(2), (3), (4).

Đáp án: B

Ta có: A đen >> a đốm
Tỉ lệ phân li kiểu hình không đều ở hai giới ⇒ gen nằm trên NST giới tính 
Ta có kiểu gen ruồi cái đốm F2 là XaXa.
⇒ XaXa = Xa × Xa
⇒ Ruồi giấm cái nhận Xa từ cả bố lẫn mẹ
⇒ Bố mẹ có kiểu gen XAXa × XaYA
⇒ Gen nằm trên vùng tương đồng của X và Y 
⇒ (1), (2), đúng; (3) sai
Xét XAXa × XaYa ⇒ XAXa : XaXa : XAY : XaYa
⇒ (4) đúng

8.

Cho gà trống chân ngắn, lông vàng lai với gà mái chân ngắn, lông đốm thu được F1 có số lượng sau: 
Gà trống: 59 con chân ngắn, lông đốm; 30 con chân dài, lông đốm. 
Gà mái: 60 con chân ngắn, lông vàng; 29 con chân dài, lông vàng. 
Biết một gen quy định một tính trạng, alen A quy định chân ngắn, a quy định chân dài, lông đốm do alen B quy định, lông vàng được quy định bởi alen b. Kiểu gen của phép lai có kết quả trên là:

A:

♂AaXBY ×× ♀AaXbXb

B:

♂AaXbY ×× ♀AaXBX

C:

♀AaXBY ×× ♂AaXbXb

D:

♀AaXbY ×× ♂AaXBX

Đáp án: C

Xét tính trạng chiều cao chân: 
Ta thấy tỉ lệ phân li kiểu hình  
P: trống chân ngắn ×× mái chân ngắn 
F1: trống 2 ngắn : 1 dài 
 Mái: 2 ngắn : 1 dài 
⇒ Tính trạng màu lông nằm trên NST thường, chân ngắn sinh cón chân dài ⇒ chân ngắn dị hợp  
Do 1 gen qui định 1 tính trạng 
P: Aa ×× Aa 
F1: 2 A- : 1 aa 
⇒ Kiểu gen AA gây chết 
Xét tính trạng màu lông :  
P: trống lông vàng ×× mái lông đốm 
F1: trống: 100% đốm 
      Mái: 100% vàng 
⇒ Gen qui định tính trạng màu lông nằm trên NST X 
⇒ F1: XbY : XBX
⇒ P có kiểu gen XBY ×× XbX
Vậy ♀AaXBY ×× ♂AaXbX

9.

Ở một loài động vật khi cho các con đực (XY) có kiểu hình mắt trắng giao phối với những con cái mắt đỏ  được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 18,75% con đực mắt đỏ; 25% con đực mắt vàng : 6,25% con đực mắt trắng : 37,5% con cái mắt đỏ : 12,5% con cái mắt vàng. Nếu cho các con cái và đực mắt vàng ở F2 giao phối với nhau thì theo lý thuyết tỉ lệ con đực mắt đỏ thu được ở đời con là bao nhiêu?

A:

1/6

B:

7/9

C:

3/8

D:

3/16

Đáp án: D

Xét chung cả 2 giới ta có: đỏ : vàng : trắng = 9 : 6 : 1 
Do đó, tính trạng tuân theo quy luật tương tác bổ trợ tỷ lệ 9 : 6 : 1
A-B- đỏ, A-bb và aaB- là vàng, aabb - trắng 
Tính trạng không phân bố đều ở cả 2 giới ⇒ có 1 gen liên kết với NST giới tính 
Giả sử B liên kết X, ta có 
Có đực mắt trắng ⇒ có aaXbY, do đó cái F1 mắt đỏ có kiểu gen XBXb 
Cái F1 mắt đỏ lại nhận 1 a từ đực P mắt trắng ⇒ Kiểu gen cái F1 là AaXBXb 
Đực F1 mắt đỏ có kiểu gen AaXB
Cái mắt vàng: 1/2aaXB : 1/2aaXBXb
⇒ Tỷ lệ giao tử: 3aXB : 1aXb 
Đực mắt vàng: 1aaXBY : 1AAXbY : 2AaXbY  
⇒ Tỷ lệ giao tử mang Y: 1/4aY:1/4AY
Tỷ lệ đực mắt đỏ ở đời con là: 3/4aXB×1/4AY=3/16

10.

Ở một loài động vật, cho con đực mắt đỏ, đuôi ngắn giao phối với con cái có cùng kiểu hình, F1 thu được tỷ lệ kiểu hình như sau: 50% ♀ mắt đỏ, đuôi ngắn : 20% ♂ mắt đỏ, đuôi ngắn : 20% ♂ mắt trắng, đuôi dài : 5% ♂ mắt trắng, đuôi ngắn : 5% ♂ mắt đỏ, đuôi dài.
Biết rằng mỗi tính trạng do một gen quy định, không có đột biến xảy ra, giới đực có cặp NST giới tính XY, giới cái có cặp NST giới tính XX. Chọn ngẫu nhiên một cặp đực, cái ở F1 đều có kiểu hình mắt đỏ, đuôi ngắn cho giao phối với nhau. Xác suất để con non sinh ra có kiểu hình mắt trắng, đuôi ngắn là:

A:

0,09

B:

0,045

C:

0,18

D:

0,0225

Đáp án: B

Xét tính trạng mắt đỏ:
P: đực mắt đỏ x cái mắt đỏ
F1:    Cái: 50% đỏ
         Đực: 25% đỏ : 25% trắng
Kiểu hình 2 giới biểu hiện khác nhau ó gen qui định tính trạng màu mắt nằm trên NST giới tính
Đực F1 tỉ lệ 1 : 1
⇒ Cái P dị hợp: XAXa. mà cái P mang kiểu hình mắt đỏ
⇒ A mắt đỏ >> a mắt trắng
Xét tính trạng kiểu đuôi
        P: đực đuôi ngắn × cái đuôi ngắn
        F1:       cái 50% đuôi ngắn
        Đực: 25% đuôi ngắn : 25% đuôi dài
Kiểu hình 2 giới biểu hiện khác nhau ⇔ gen qui định tính trạng chiều dài đuôi nằm trên NST giới tính
Đực F1 tỉ lệ 1 : 1
⇒ Cái P dị hợp: XBXb. Mà cái P mang kiểu hình đuôi ngắn
⇒ B đuôi ngắn >> b đuôi dài

11.

Ở một loài động vật, khi lai cá thể chân ngắn với cá thể chân dài thu được F1 100% cá thể chân ngắn. Cho F1 tạp giao thu được F2, tiếp tục cho F2 tạp giao thu được F3 phân li theo tỉlệ 13 cá thể chân ngắn : 3 cá thể chân dài. Biết rằng tính trạng do một cặp gen quy định, quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, nhận xét nào sau không đúng?

A:

Tính trạng chân ngắn trội hoàn toàn so với tính trạng chân dài.

B:

Tính trạng chân dài chủ yếu gặp ở giới XY.

C:

Cặp gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường.

D:

Gen quy định tính trạng nằm trên đoạn không tương đồng nhiễm sắc thể giới tính X.

Đáp án: C

P: chân ngắn x chân dài
F1: 100% chân ngắn
F1 × F1
F2
F2 × F2
F3: 13 chân ngắn : 3 chân dài
Tính trạng do 1 cặp gen qui định
⇒ A chân ngắn >> a chân dài
Giả sử tính trạng nằm trên NST thường
P: chân ngắn × chân dài, F1 100% chân ngắn
⇒ AA × aa
⇒ F1: Aa
F1 × F1:
F2: 1/4AA : 2/4Aq : 1/4aa
F2 × F2
F3: 1/4AA : 2/4Aq : 1/4aa
⇒ Khác so vơi bài ra - loại
Tính trạng nằm trên NST giới tính X vùng không tương đồng
P: XAXA : XaY
F1: XAXa × XAY
F1 × F1
F2: XAXA : XAXa : XAY : XaY
F2 × F2
F3: 3XAXA : 4XAXa : 1XaXa : 6XAY : 2XaY
⇔ 13 chân ngắn : 3 chân dài - đúng tỉ lệ đề bài
Vậy gen nằm trên NST giới tính X
Nhận xét không đúng là C

12.

Ở gà, tính trạng màu lông do 2 gen không alen tương tác với nhau quy định. Cho gà trống lông đen giao phối với gà mái lông trắng thu được F1 100% gà lông đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình 6 gà trống lông đen : 2 gà trống lông xám : 3 gà mái lông đen : 3 gà mái lông đỏ : 1 gà mái lông xám : 1 gà mái lông trắng. Cho gà lông xám F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau đời con thu được

A:

Tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 : 2 : 1.

B:

12,5% gà mái lông trắng.

C:

100% gà trống lông xám có kiểu gen đồng hợp.

D:

100% gà lông xám.

Đáp án: B

P: Trống lông đen x mái lông trắng
F1: 100% lông đen
F1 x F1
F2:    Trống: 6 đen : 2 xám
         Mái: 3 đen : 3 đỏ : 1 xám : 1 trắng
Tỉ lệ kiểu hình ở F2
khác nhau giữa 2 giới
⇒ Gen nằm trên NST giới tính
F2 có 16 tổ hợp lai
⇒ F1 phải cho 4 tổ hợp giao tử
Vậy, từ 2 điều trên, F1: AaXBXb và AaXBY
ở gà XX là giới đực, XY là giới cái
F2:    Trống: 3A-XBXB : 3A-XBXb : 1aaXBXB : 1aaXBXb
         Mái: 3A-XBY : 3A-XbY : 1aaXBY : 1aaXbY
         Mái: 3 đen : 3 đỏ : 1 xám : 1 trắng
⇒ A-B- = đen
A-bb = đỏ
aaB- = xám
aabb = trắng
         Trống: 6 đen : 2 xám
A-B- = đen
aaB- = xám
xám F2 × xám F2: (1aaXBXB : 1aaXBXb)    ×   aaXB
đời con:    trống: 3aaXBXB : 1 aaXBXb
⇔ 4 xám
                 mái:   3aaXBY : 1 aaXbY        
⇔ 3 xám : 1 trắng
Gà mái lông trắng chiếm tỉ lệ 1/8=12,5%

Nguồn: /