Danh sách bài viết

Bài tập sinh học 12: Quy luật liên kết và hoán vị gen

Cập nhật: 05/08/2020

1.

Ở một loài thú, lôcut gen quy định màu sắc lông gồm 2 alen, trong đó các kiểu gen khác nhau về lôcut này quy định các kiểu hình khác nhau; lôcut gen quy định màu mắt gồm 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Hai lôcut này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại kiểu gen và số loại kiểu hình tối đa về hai lôcut trên là 

A:

10 kiểu gen và 4 kiểu hình. 

B:

10 kiểu gen và 6 kiểu hình.

C:

9 kiểu gen và 4 kiểu hình.

D:

9 kiểu gen và 6 kiểu hình.

Đáp án: B

Hai gen nằm trên cùng 1 nhiễm sắc thể, mỗi gen gồm 2 alen thì ta có công thức tính số kiểu gen là:(2×2(2×2+1)over 2)=10 kiểu gen
Vì gen quy định màu sắc lông trội kiểu gen khác nhau ⇒ kiểu hình khác nhau ⇒ gen trội hoàn toàn ⇒ màu lông tạo ra 3 kiểu gen.
Màu mắt trội hoàn toàn nên sẽ tạo ra 2 kiểu hình.
Số loại kiểu hình là 3 x 2 = 6.

2.

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toan so với alen a quy định thân 
thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho giao phấn hai 
cây thuần chủng cùng loài (P) khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, thu được F1 gồm toàn 
cây thân cao, quả tròn. Cho F1 tự thận phấn, thu được F2 gồm 50,16% cây thân cao, quả tròn; 
24,84% cây thân cao, quả dài; 24,84% cây thân thấp, quả tròn; 0,16% cây thân thấp, quả dài. Biết 
rằng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với 
tần số bằng nhau. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của F1 là

A:

B:

C:

D:

Đáp án: C

Fcho tỷ lệ giao tử ab=( sqrt{0,0016})=0,04<0,25
⇒ ab là giao tử hoán vị ⇒ F1(Ab over aB),f=0,08=8%

3.

Cho biết A quy định hạt tròn, alen a quy định hạt dài, B quy đinh hạt chín sớm; alen lặn b quy định hạt chín muộn. Hai gen này thuộc cùng một nhóm gen liên kết. Tiến hành cho các cây hạt tròn, chín sớm tự thụ phấn, thu được 1000 cây đời con với 4 kiểu hình khác nhau, trong đó có 240 cây hạt tròn chín muộn. Biết rằng mọi diễn biến trong quá trình sinh hạt phấn và sinh noãn là như nhau. Kiểu gen và tần số hoán vị gen (f) ở các cây đem lai: 

A:

(Ab over aB), f=20%.

B:

(AB over ab), f=20%.

C:

(AB over ab), f=40%.

D:

(Ab over aB), f=40%.

Đáp án: A

P (A-, B-) tự thụ mà cho F1 4 kiểu hình ⇒ P (Aa, Bb) 
F1: A-bb = 0,24 
Do P dị 2 cặp ⇒ aabb = 0,25 – 0,24 = 0,01 ⇒ P cho giao tử ab với tỷ lệ: (sqrt{0,01}) = 0,1 < 0,25 
⇒ ab là giao tử hoán vị ⇒ P: (Ab over aB), f = 0,2 = 20%.

4.

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quỵ định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho giao phấn hai cây thuần chủng cũng loài (P) khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, thu được F1 gồm toàn cây thân cao, quả tròn. Cho F1tự thụ phấn được đời sau gồm 4 lớp kiểu hình trong đó có 0,16% cây thân thấp, quả dài. Biết rằng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Kiểu gen và khoảng cách di truyền giữa 2 locus là:

A:

(AB over ab), 8cm

B:

(Ab over aB), 8cm

C:

(AB over ab), 16cm

D:

(Ab over aB), 16cm

Đáp án: B

A : cao > a : thấp 
B : tròn > b :dài 
Thấp dài Fb(ab over ab) = 0,0016 = 0,04 ×× 0,04 ⇒ ab giao tử hoán vị 
f = 0,04 ×× 2=0,08, KG: (Ab over aB)

5.

Lai ruồi giấm ♀ mắt đỏ, cánh bình thường x ♂ mắt trắng, cánh xẻ → F1 100% mắt đỏ, cánh bình thường. F1 x F→ F2: ♀: 300 mắt đỏ, cánh bình thường ♂: 120 Mắt đỏ; cánh bình thường : 120 mắt trắng, cánh xẻ : 29 mắt đỏ, cánh xẻ : 31 mắt trắng, cánh bình thường. Hãy xác định kiểu gen của F1 và tần số hoán vị gen?

A:

 

(X_{b}^{A})(X_{B}^{a}) x (X_{B}^{A})Y, f = 30%

B:

(X_{B}^{A})(X_{b}^{a}) x (X_{B}^{A})Y, f = 20%

C:

(X_{B}^{A})(X_{b}^{a}) x (X_{B}^{a})Y, f = 10%

D:

(X_{b}^{A})(X_{B}^{a}) x (X_{B}^{a})Y, f = 20%

Đáp án: A

Xét ở F2 có tính trạng mắt đỏ
Cái: 100 % đỏ
Đực: 3 đỏ : 1 trắng 
⇒ Tỉ lệ kiểu hình hai giới không bằng nhau ⇒ gen nằm trên vùng không tương đồng của X
Xét kiểu hình hình dạng cánh
♀ 100% cánh bình thường  
♂ 3 cánh bình thường : 1 cánh xẻ
⇒ Tỉ lệ kiểu hình hai  giới không bằng nhau ⇒ gen nằm trên vùng không tương đồng của X
⇒ Vì ở giới đực có tỉ lệ kiểu hình không bằng nhau ⇒ có hoán vị gen

6.

Biết quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen giữa B và b với tần số 40%, giữa E và e là 20% . Một cá thể có kiểu gen (Ab over aB) (DE over de) tỉ lệ xuất hiện giao tử ab de:

A:

8%

B:

4%

C:

16%

D:

12%

Đáp án: A

Ta có B và b hoán vị 40%, ab là giao tử hoán vị ⇒ ab = 0,4 : 2 = 0,2
E và e hoán vị với tần số 20% ⇒ de = 0,5 - (0,2 : 1) = 0,4
Tỉ lệ xuất hiện giao tử ab de là 0,2 x 0,4 = 0,08 = 8%

7.

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do 1 cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau:
1. F2 có 9 loại kiểu gen
2. F2 có 5 loại kiểu gen
3. Ở F2, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 50%
4. F1 chỉ xảy ra hoán vị gen với tần số 20%
Trong các kiểu kết luận trên có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?

A:

1

B:

2

C:

3

D:

4

Đáp án: A

A đỏ >> a vàng
B tròn >> b bầu dục
Ta có: P thuần chủng ⇒ F1: 100% cây hoa đỏ, quả tròn (AB over ab)
Xét đời F2 có:
Kiểu hình hoa đỏ bầu dục (A-bb) là 9% ⇒ (aa, bb) = 0,25 - 0,09 = 0,16
(aa, bb) = 0,16 = 0,4 ab x 0,4 ab.
⇒ ab = 0,4
Có xảy ra hoán vị gen với tần số (0,5 - 0,4) x 2 = 0,2 ⇒ 4 đúng.
Số kiểu gen được tạo ra trong quần thể ở thế hệ F2 là 10 kiểu gen ⇒ 1 và 2 sai
Tỉ lệ cá thể có kiểu gen (AB over ab) là: 0,4 x 0,4 x 2 = 0,32.

8.

Ở một loài thực vật biết 1 gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Cho P thuần chủng khác nhau bởi hai cặp tính trạng tương phản thu được F1 toàn cây cao hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn F2 thu được 2000 cây trong đó có 320 cây thấp hạt vàng. Biết mọi diễn biến của tế bào sinh hạt phấn và sinh noãn là giống nhau. Tần số hoán vị gen của F1 là:

A:

16%

B:

40%

C:

20%

D:

4%

Đáp án: C

Ta có: A cao >> a thấp.
          B đỏ >> b vàng.
Ta có cây thấp vàng có kiểu gen (ab over ab)=(320 over 2000)=0,16 = ♂ 0,4 ab × ♀ 0,4 ab (tần số hoán vị ở hai giới bằng nhau).
⇒ ab = 0,4 > 0,25 ⇒ ab là giao tử liên kết.
⇒ Tần số hoán vị gen là (0,5 - 0,4) × 2 = 0,2 = 20%

9.

Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen (AD over ad) đã xảy ra hoán vị gen giữa các gen D và d với tần số 18%. Tính theo lí thuyết, cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì số tế bào không xảy ra hoán vị gen giữa các gen D và d là:

A:

640.

B:

180.

C:

360.

D:

820.

Đáp án: A

Hoán vị gen tần số f = 18%.
⇒ Số giao tử mang gen hoán vị chiếm 18% số giao tử được tạo ra.
⇒ Số tế bào giảm phân có hoán vị chiếm 36% số tế bào tham gia giảm phân.
⇒ Số tế bào giảm phân không có hoán vị chiếm 64% ⇔ 0,64 × 100 = 640 tế bào.

10.

Biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Trong các phép lai sau đây, có mấy phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:2:1? 
(1) frac{underline{Ab}}{aB} 	imes frac{underline{Ab}}{aB}, liên kết gen hoàn toàn. 
(2) frac{underline{Ab}}{aB} 	imes frac{underline{ab}}{ab}, hoán vị gen xảy ra với tần số 25%. 
(3) frac{underline{AB}}{ab} 	imes frac{underline{Ab}}{aB}, liên kết gen hoàn toàn. 
(4) ♀frac{underline{AB}}{ab} × ♂frac{underline{Ab}}{aB}, hoán vị gen xảy ra ở con cái với tần số 18%, ở con đực không xảy ra hoán vị gen. 
(5) ♀frac{underline{AB}}{ab} × ♂frac{underline{Ab}}{aB}, hoán vị gen xảy ra ở con cái với tần số 20%, ở con đực không xảy ra hoán vị gen.

A:

4

B:

5

C:

3

D:

2

Đáp án: A

Các phép lai cho tỷ lệ kiểu hình 1:2:1: (1), (3), (4), (5). 
(4), (5): bên đực không hoán vị nên không cho giao tử ab ⇒ F1: không có kiểu hình aabb 
⇒ 1A-bb : 2A-B- : 1aaB-. 

11.

Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp; gen B quy định quả tròn, gen b quy định quả dài; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Lai phân tích cây thân cao, quả tròn thu được F1: 35% cây thân cao, quả dài; 35% cây thân thấp, quả tròn; 15% cây thân cao, quả tròn; 15% cây thân thấp, quả dài. Kiểu gen của P và tần số hoán vị gen là: 

A:

(AB over ab), 15%

B:

(Ab over aB), 15%

C:

(Ab over aB), 30%

D:

(AB over ab), 30%

Đáp án: C

Xét riêng tỉ lệ phân li của từng tính trạng ta có:  
- Cao : thấp = 1 :1 ⇒ Aa ×× aa  
- Dài : tròn = 1 :1 ⇒ Aa ×× aa  
Xét chung tỉ lệ phân li kiểu hình của từng tính trạng:  
(Cao : thấp)(Dài : tròn) = 1 : 1 :1 :1 ≠ với tỉ lệ phân li kiểu hình của đề bài. 
⇒ Hai gen liên kết với nhau cùng nằm trên 1 NST  
⇒ Ta có thân thấp, quả dài (aa, bb) = 0.15
⇒ ab = 0.15 < 0.25 ⇒ ab là giao tử hoán vị  
⇒ Kiểu gen của bố mẹ là: (Ab over aB)
⇒ Tần số hoán vị gen là: 0.15 ×× 2 = 0.3.

12.

Ở một loài thực vật, khi cho P thuần chủng quả tròn, hoa vàng lai với quả dài, hoa đỏ được F1. Cho F1 lai với cây khác được F2 phân ly theo tỉ lệ 1 tròn, vàng : 2 tròn, đỏ: 1 dài, đỏ. Biết rằng 1 gen quy định 1 tính trạng nếu xảy ra hoán vị gen thì tần số nhỏ hơn 50%. Số phép lai giữa F1 với cây khác là: 

A:

2

B:

3

C:

4

D:

6

Đáp án: A

Ptc tròn vàng x dài đỏ 
F1: dị hợp 2 cặp gen (Ab over aB)
F1 x ? 
F2 : 1 tròn, vàng : 2 tròn, đỏ : 1 dài, đỏ 
Xét các tính trạng riêng lẻ:  
Tròn : dài = 3 tròn : 1 dài ⇒ Aa ×× Aa, tròn 
Đỏ : vàng = 3 đỏ : 1 vàng ⇒ Bb ×× Bb  
Ở F2 không xuất hiện kiểu hình vàng dài ⇒ (ab over ab) ⇒ một bên bố mẹ không tạo ra giao tử ab 
⇒ Chỉ cần cố định F1: AbaBAbaB liên kết gen còn cây còn lại sẽ là (Ab over aB)(AB over ab)

13.

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp NST tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cặp gen Dd nằm trên cặp NST tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa 2 cây P đều thuần chủng được Fdị hợp về 3 cặp gen. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F­2, trong đó kiểu hình thân cao, hoa vàng, quả tròn chiếm 12%. Biết hoán vị gen xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau và không có hiện tượng đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu dưới đây không đúng?
(1) Tần số hoán vị gen là 20%.
(2) Kiểu hình chiếm tỉ lệ nhỏ nhất ở F2 là thân thấp, hoa vàng, quả dài.
(3) Tỉ lệ cây cao, hoa đỏ, quả tròn có kiểu gen dị hợp là 42%.
(4) Tỉ lệ kiểu hình mang đúng hai tính trạng trội ở F2 chiếm tỉ lệ 38,75%.

A:

1

B:

2

C:

3

D:

4

Đáp án: C

Kiểu gen F1: (Aa,Bb)Dd.
Theo đề bài: A-bbD-: 12%.           
D- = 75% ðA-bb = 16% ⇒ aabb = 25% - 16% = 9%.
Tỉ lệ giao tử ab = 30% ⇒ tần số hoán vị gen là 40%.
KH: A-B- = 50% + 9% = 59%.
KH: A-bb = aaB- = 16%.
KH: aabb = 9%.
KH: D- = 75%.                                          
KH: dd = 25%.
Tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài (aabbdd) = 2,25% (ít nhất)
Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn (A-B-D-) = 59% x 75% = 44,25%
Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn có kiểu gen đồng hợp (AA,BB,DD) = 9% x 25= 2,25%.
Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn có kiểu gen dị hợp = 44,25% - 2,25% = 42%
Tỉ lệ kiểu hình mang đúng hai tính trạng trội ở F2
A-B-dd = 59% x 25% = 14,75%
A-bbDD = 16% x 75% = 12%
aaB-DD = 16% x 75% = 12%
Tỉ lệ kiểu hình mang đúng hai tính trạng trội ở F2: (A-B-dd + A-bbDD + aaB-DD) = 38,75

14.

Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, quả tròn chiếm tỉ lệ 50,64%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) F2 có 10 loại kiểu gen.
(2) F2 có 4 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn.
(3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen khác với kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 64,72%.
(4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 8%.
(5) Ở F2, số cá thể có kiểu hình thân thấp, quả tròn chiếm tỉ lệ 24,84%

A:

4

B:

5

C:

2

D:

3

Đáp án: D

Ptc: cao dài × thấp, tròn
F1: 100% cao, tròn
Vậy A cao trội hoàn toàn a thấp.
       B tròn trội hoàn toàn b dài.
F2: A-B- = 50,64%
⇒ Vậy tỉ lệ aabb = 0,64%
⇒ mỗi bên F1 cho giao tử ab = 8%, vậy giao tử Ab = aB = 42%
⇒ Tần số hoán vị gen là f = (0,5 - 0,42) × 2 = 16%
⇒ F1: (Ab over aB). (Hoán vị gen ở hai bên với f = 16%).
(1) Đúng. F1 có 4+C24=104+C42=10 kiểu gen.
(2) Đúng. Kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn có thể có kiểu gen: (Ab over Ab),(Ab over ab),(aB over aB),(aB over ab)
(3) Đúng. Ở F2, số cá thể mang kiểu gen (Ab over aB) chiếm tỉ lệ: 0,42 × 0,42 × 2 = 0,3528
⇒ Tỉ lệ cá thể F2 có kiểu gen khác F1 là: 1 - 0,3528 = 0,6472 = 64,72%
(4) Sai. Tần số hoán vị f = 16%.
(5) Sai. Kiểu hình tròn thấp aaB- = 25% - 0,64% = 24,36%
Vậy các đáp án đúng là (1), (2), (3).

15.

Một cá thể chứa 3 cặp gen dị hợp, khi giảm phân thấy xuất hiện 8 loại giao tử với số liệu sau:

ABD = 10
ABd = 10 AbD = 190 Abd = 190
aBD = 190 aBd = 190 abD = 10 abd = 10

Kết luận nào sau đây là phù hợp nhất với các số liệu trên?
I. 3 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng.
II. Tần số hoán vị gen là 5%.
III. 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng.
IV. Tần số hoán vị gen là 2,5%.

A:

II và III.

B:

III và IV.

C:

I và II.

D:

I và IV.

Đáp án: A

AbD = Abd = aBD = aBd = 23,7%.
ABB = ABd = abD = abd = 1,25%.
Nếu 3 gen nằm trên 1 cặp NST tương đồng và có hoán vị kép thì phải có 1 cặp giao tử có tỉ lệ ít nhất.
⇒ 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng.
Có AbD : Abd : aBD : aBd = 1 : 1 : 1 : 1
⇔ Ab(1D : 1d) : aB(1D : 1d) = 1 : 1
⇔ (1Ab : 1aB).(1D : 1d)
Vậy nhóm gen A và B cùng nằm trên 1 NST và cặp Đ nằm ở NST khác.
Có giao tử abd = 1,25%.
⇒ Tỉ lệ giao tử có chứa ab = 2,5% < 25% ⇔ là giao tử mang gen hoán vị.
⇒ Tần số hoán vị gen là 5%.
⇒ Các kết luận đúng là III và II.

Nguồn: /