Cập nhật: 12/08/2022
1.
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Theo biểu đồ, nhận xét nào có thể phản ánh đúng vấn đề của các quốc gia năm 2016?
A. Thu nhập bình quân đầu người
B. Quy mô của nền kinh tế
C. Trình độ phát triển của nền kinh tế
D. Trình độ phát triển xã hội
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
2.Nguyên nhân chủ yếu làm tăng thêm tính bấp bênh của nông nghiệp nước ta là
A. khí hậu phân hóa theo Bắc - Nam và theo độ cao.
B. địa hình, đất trồng, sông ngòi có sự phân hóa rõ.
C. thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
D. đất trồng có nhiều loại và sinh vật rất phong phú.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Thiên nhiên nước ta mnag tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa, thiên tai bão lũ hạn hán và giá rét, sương muối xảy ra hằng năm. Đây là khó khăn chủ yếu làm tăng thêm tính bấp bênh cho sản xuất nông nghiệp nước ta.
3.Tại sao gió Tín phong chỉ có tác động rõ rệt ở nước ta vào các thời kì chuyển tiếp giữa hai mùa gió?
A. Hoạt động mạnh mẽ của các khối khí theo mùa
B. Địa hình hẹp ngang và bị chia cắt
C. Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc
D. Gió mùa tây nam hoạt động thường xuyên
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
Gió mùa đã lấn át gió Tín phong, vì thế Tín phong hoạt động xen kẽ gió mùa và chỉ mạnh lên rõ rệt vào thời kì chuyển tiếp giữa hai mùa gió (sgk Địa lí 12 trang 40)
4.Thế mạnh nổi bất của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung là:
A. phát triển du lịch, nuôi trồng thủy sản.
B. các ngành công nghiệp sớm phát triển.
C. cở sở hạ tầng tương đối tốt.
D. khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
5.Hướng phát triển công nghiệp ở vùng kinh tế trọng điểm phía Nam không phải là
A. phát triển các ngành công nghiệp cơ bản
B. đầu tư vào các ngành công nghệ cao
C. đẩy mạnh sự phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm
D. hạn chế việc hình thành các khu công nghiệp tập trung để bảo vệ môi trường
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Bài 43: Vùng kinh tế trọng điểm – Mục 3: Ba vùng kinh tế trọng điểm, ý c vùng kinh tế trọng điểm phía nam.
6.Nguyên nhân chính tạo nên những vùng hoang mạc và bán hoang mạc rộng lớn ở miền Tây Trung Quốc?
A. Hoạt động công nghiệp mạnh mẽ.
B. Biến đổi khí hậu toàn cầu.
C. Động đất mạnh, núi lửa phun trào.
D. Khí hậu ôn đới lục địa.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Khí hậu ôn đới lục địa có mùa đông lạnh, mùa hạ nóng. Lượng mưa trong năm từ 400 đến 600mm. Mưa nhiều nhất vào mùa hạ. Điều kiện khí hậu trên đã hình thành cảnh quan là rừng cây ôn đới, thảo nguyên và hoang mạc.
7.Diện tích gieo trồng lúa ở khu vực Đông Nam Á ngày càng giảm không phải do
A. chuyển đổi mục đích sử dụng đất sang phi nông nghiệp
B. nhu cầu sử dụng lúa gạo ngày càng giảm
C. chuyển sang trồng cây công nghiệp xuất khẩu
D. chuyến sang trồng cây ăn quả có giá trị cao
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
8.Nguyên nhân lớn nhất làm cho tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta giảm là do thực hiện
A. Công tác kế hoạch hóa gia đình
B. Việc giáo dục dân số
C. Pháp lệnh dân số
D. Chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
9.Cho bảng số liệu: GDP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI NĂM 2015 (đơn vị: USD)
Các nước phát triển | Các nước đang phát triển | ||
Tên nước | GDP/người | Tên nước | GDP/ngưòi |
Hoa Kì | 56 116 | Cô-lôm-bi-a | 6 056 |
Thụy Điển | 50 580 | In-đô-nê-xi-a | 1 818 |
Anh | 43 867 | Ấn Độ | 1 598 |
Niu Di-lân | 37 808 | Kê-ni-a | 1 337 |
A. Các nước đang phát triển cho GDP bình quân đầu người khá đồng đều
B. Các nước phát triển có GDP bình quân đầu người là trên 50 000 USD
C. GDP bình quân đầu người chênh lệch lớn giữa các nước phát triển và đang phát triển
D. GDP bình quân đầu người không có sự chênh lệch giữa các nước phát triên và đang phát triển
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
GDP bình quân đầu người của các nước phát triển chênh lệch lớn với các nước đang phát triển, chênh lệch trên 10 lần.
10.Vùng dẫn đầu cả nước về tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp là
A. Đồng bằng sông Hồng
B. Duyên hải Nam Trung Bộ
C. Đông Nam Bộ
D. Đồng bằng sông Cửu Long
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Đông Nam Bộ dẫn đầu cả nước về giá trị sản xuất công nghiệp (chiếm trên 50%).
11.Phát biểu nào sau đây không đúng với khu vực kinh tế Nhà nước ở nước ta hiện nay
A. Tỉ trọng có xu hướng giảm
B. Quản lí các ngành, lĩnh vực kinh tế then chốt
C. Chiếm tỉ trọng nhỏ nhất trong cơ cấu GDP
D. Giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Hướng dẫn: SGK/84, địa lí 12 cơ bản.
12.Tỉnh nào sau đây của đồng bằng sông Hồng không giáp biển?
A. Hưng Yên, Hải Dương.
B. Hà Nam, Bắc Ninh
C. Hà Nam, Ninh Bình.
D. Nam Định, Bắc Ninh
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
13.Sự phân hóa thiên nhiên theo Đông - Tây ở vùng đồi núi phức tạp chủ yếu do
A. tác động của gió mùa đông bắc và gió mùa tây nam
B. tác động của gió mùa với hướng các dãy núi
C. tác động của biển và hướng các dãy núi
D. tác động của gió mùa tây nam và hướng các dãy núi
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
Hướng dẫn: SGK/49, địa lí 12 cơ bản.
14.Các ngành công nghiệp truyền thống của Hoa Kỳ như luyện kim, chế tạo ô tô, đóng tàu, hóa chất, dệt… tập trung chủ yếu ở vùng
A. Đông Bắc
B. ven Thái Bình Dương
C. Đông Nam
D. Đồng bằng Trung tâm
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
15.Cho bảng số liệu: MỘT SỐ CHỈ SỐ VỀ NHIỆT ĐỘ CỦA HÀ NỘI VÀ TP. HỒ CHÍ MINH (Đơn vị : 0C)
Địa điểm |
Nhiệt độ trung bình năm |
Nhiệt độ trung bình tháng lạnh nhất |
Nhiệt độ trung bình tháng nóng nhất |
Nhiệt độ tối thấp tuyệt đối |
Nhiệt độ tối cao tuyệt đối |
Hà Nội |
23,5 |
16,4 |
28,9 |
2,7 |
42,8 |
TP. Hồ Chí Minh |
27,1 |
25,7 |
28,9 |
13,8 |
40,0 |
(Nguồn: SGK địa lí 12 cơ bản, trang 50 - NXB Giáo dục năm 2013) Biên độ nhiệt độ tuyệt đối và biên độ nhiệt độ trung bình năm của Hà Nội lần lượt là
A. 12,50C và 40,10C
B. 40,10C và 12,50C
C. 3,20C và 26,20C
D. 26,20 Cvà 3,20C
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
Dựa vào bảng số liệu đã cho và áp dụng công thức tính
=> Biên độ nhiệt độ tuyệt đối của Hà Nội = 42,8 - 2,7 = 40,l0c
Biên độ nhiệt độ trung bình năm = 28,9 - 16,4 = 12,50c
=> Biên độ nhiệt độ tuyệt đối và biên độ nhiệt độ trung bình năm của Hà Nội lần lượt là 40,l0c và 12,50c
=> Chọn đáp án B
16.Dựa vào bảng số liệu sau đây về nhiệt độ trung bình và lượng mưa trung bình của Hà Nội:
Tháng | I | II | III | IV | V | VI | VII | VIII | IX | X | XI | XX |
Nhiệt độ (℃) | 16,4 | 17,0 | 20,2 | 23,7 | 27,3 | 28,8 | 28,9 | 28,2 | 27,2 | 24,6 | 21,4 | 18,2 |
Lượng mưa (mm) | 18 | 26 | 44 | 90 | 188 | 240 | 288 | 318 | 265 | 130 | 43 | 23 |
A. tháng I, II, XII.
B. tháng I, II, XI, XII.
C. tháng I, II.
D. tháng I, II,III, XI, XII.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
Đáp án A
Dựa vào bảng số liệu đã cho nhận thấy Tháng lạnh và khô ở Hà Nội là tháng 1 và tháng 2, 12 (tháng lạnh nhiệt độ dưới 20℃, tháng khô lượng mưa dưới 100mm)
17.Nguyên nhân gây ngập lụt ở Trung Bộ là do
A. đê sống, đê biển bao bọc, mật độ xây dựng cao.
B. triều cường, nhiều sông lớn.
C. mưa lớn, triều cường, nhiều sông lớn.
D. mưa bão lớn, triều cường, lũ nguồn về.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Nguyên nhân gây ngập lụt ở Trung Bộ là do mưa bão lớn, triều cường hay nước biển dâng và lũ nguồn về (sgk Địa lí 12 trang 63)
18.Ý nghĩa chủ yếu của phát triển kinh tế biển ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. phát huy các nguồn lực, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
B. đẩy nhanh thay đổi cơ cấu kinh tế, đa dạng sản phẩm
C. tăng vị thế của vùng trong cả nước, tạo việc làm mới
D. tăng cường sự phân hóa lãnh thổ, thu hút vốn đầu tư
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
Trung du miền núi Bắc Bộ có tỉnh Quảng Ninh giáp biển, tuy vậy có thể phát triển được các ngành kinh tế biển (do có nhiều lợi thế: có Vịnh Hạ long là di sản thiên nhiên thế giới, có nhiều bãi tắm đẹp; có điều kiện xây dựng cảng, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản).
Việc phát triển kinh tế biển không chỉ góp phần phát huy các nguồn lực sẵn có mà còn giúp thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của vùng, nhất là trong điều kiện mở cửa nền kinh tế.
19.Kim ngạch xuất khẩu của nước ta tăng nhanh trong những năm gần đây chủ yếu do tác động của việc:
A. đẩy mạnh khai thác khoáng sản các loại
B. đẩy mạng công nghiệp hóa và đô thị hóa
C. tích cực mở rộng thêm nhiều thị trường
D. tham gia của nhiều thành phần kinh tế
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
20.Về tự nhiên, Hoa Kỳ thường gặp phải khó khăn như
A. thời tiết bị biến động mạnh
B. thường xuất hiện nhiều thiên tai như: lốc xoáy, vòi rồng, mưa đá, bão nhiệt đới
C. thiếu nước ở một số bang miền Tây, bão tuyết ở các bang miền Bắc
D. Các ý trên
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Nguồn: /