Danh sách bài viết

Đề khảo sát môn sinh học lớp 11 chương chuyển hoá vật chất và năng lượng(4).

Cập nhật: 09/08/2020

1.

Quá trình tiêu hoá ở động vật có ống tiêu hoá diễn ra như thế nào?

A:

Thức ăn đi qua ống tiêu hoá được biến đổi cơ học trở thành chất đơn giản và được hấp thụ vào máu.

B:

Thức ăn đi qua ống tiêu hoá được biến đổi cơ học và hoá học trở thành chất đơn giản và được hấp thụ vào máu.

C:

Thức ăn đi qua ống tiêu hoá được biến đổi hoá học trở thành chất đơn giản và được hấp thụ vào máu.

D:

Thức ăn đi qua ống tiêu hoá được biến đổi cơ học trở thành chất đơn giản và được hấp thụ vào mọi tế bào.

Đáp án: B

2.

Tiêu hoá là:

A:

Quá trình tạo ra các chất dinh dưỡng từ thức ăn cho cơ thể.

B:

Quá trình tạo ra các chất dinh dưỡng và năng lượng cho cơ thể.

C:

Quá trình tạo ra các chất dinh dưỡng và năng lượng cho cơ thể.

D:

Quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành các chất đơn giản mà cơ thể có thể hấp thu được.

Đáp án: D

3.

Sự tiến hoá của các hình thức tiêu hoá diễn ra theo hướng nào?

A:

Tiêu hoá nội bào /Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào / tiêu hoá ngoại bào.

B:

Tiêu hoá ngoại bào /Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào / tiêu hoá nội bào.

C:

Tiêu hoá nội bào / tiêu hoá ngoại bào/ Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào.

D:

Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào / Tiêu hoá nội bào / tiêu hoá ngoại bào.

Đáp án: A

4.

Sự tiêu hoá thức ăn ở dạ tổ ong diễn ra như thế nào?

A:

Thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại.

B:

Tiết pépin và HCl để tiêu hoá prôtêin có ở vi sinh vật và cỏ.

C:

Hấp thụ bớt nước trong thức ăn.

D:

Thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim tiêu hoá xellulôzơ.

Đáp án: A

5.

Sự tiêu hoá thức ăn ở dạ lá sách diễn ra như thế nào?

A:

Thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại.

B:

Tiết pépin và HCl để tiêu hoá prôtêin có ở vi sinh vật và cỏ.

C:

Hấp thụ bớt nước trong thức ăn.

D:

Thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim tiêu hoá xellulôzơ.

Đáp án: C

6.

Các nếp gấp của niêm mạc ruột, trên đó có các lông tuột và các lông cực nhỏ có tác dụng gì?

A:

Làm tăng nhu động ruột.

B:

Làm tăng bề mặt hấp thụ.

C:

Tạo điều kiện thuận lợi cho tiêu hoá hoá học.

D:

Tạo điều kiện cho tiêu hoá cơ học.

Đáp án: B

7.

Dạ dày ở động vật ăn thực vật nào chỉ có một ngăn?

A:

Ngựa, thỏ, chuột, cừu, dê.

B:

Ngựa, thỏ, chuột, trâu, bò.

C:

Ngựa, thỏ, chuột.

D:

Trâu, bò, cừu, dê.

Đáp án: C

8.

Ý nào dưới đây không đúng với hiệu quả trao đổi khí ở động vật?

A:

Có sự lưu thông khí tạo ra sự cân bằng về nồng độ khí O2 và CO2 để các khí đó khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí.

B:

Có sự lưu thông khí tạo ra sự chênh lệch về nồng độ khí O2 và CO2 để các khí đó khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí.

C:

Bề mặt trao đổi khí mỏng và ẩm ướt giúp O2 và CO2 dễ dàng khuếch tán qua.

D:

Bề mặt trao đổi khí rộng và có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp.

Đáp án: A

9.

Các loại thân mềm và chân khớp sống trong nước có hình thức hô hấp như thế nào?

A:

Hô hấp bằng phổi.

B:

Hô hấp bằng hệ thống ống khí.

C:

Hô hấp qua bề mặt cơ thể.

D:

Hô hấp bằng mang.

Đáp án: D

10.

Côn trùng có hình thức hô hấp nào?

A:

Hô hấp bằng hệ thống ống khí.

B:

Hô hấp bằng mang.Hô hấp bằng phổi

C:

Hô hấp bằng phổi.

D:

Hô hấp qua bề mặt cơ thể.

Đáp án: A

11.

Sự tiêu hoá thức ăn ở dạ dày cỏ diễn ra như thế nào?

A:

Hấp thụ bớt nước trong thức ăn. 

B:

Thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim tiêu hoá xellulôzơ.

C:

Tiết pépin và HCl để tiêu hoá prôtêin có ở vi sinh vật và cỏ.

D:

Thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại.

Đáp án: B

12.

Hô hấp ngoài là:

A:

Quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí chỉ ở mang.

B:

Quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí ở bề mặt toàn cơ thể.

C:

Quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí chỉ ở phổi.

D:

Quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí của các cơ quan hô hấp như phổi, da, mang.

Đáp án: D

13.

Ý nào dưới đây không đúng với đặc điểm của gia giun đất thích ứng với sự trao đổi khí?

A:

Tỷ lệ giữa thể tích cơ thể và diện tích bề mặt cơ thể khá lớn.

B:

Da luôn ẩm giúp các khí dễ dàng khuếch tán qua.

C:

Dưới da có nhiều mao mạch và có sắc tố hô hấp.

D:

Tỷ lệ giữa diện tích bề mặt cơ thể và thể tích cơ thể (s/v)khá lớn.

Đáp án: A

14.

Bộ hàm và độ dài ruột ở động vật ăn tạp khác gì so với động vật ăn thịt?

A:

Răng nanh và răng hàm trước không sắc nhọn bằng và ruột dài hơn.

B:

Răng nanh và răng hàm trước sắc nhọn và ruột ngắn hơn.

C:

Răng nanh và răng trước hàm không sắc nhọn bằng và ruột ngắn hơn.

D:

Răng nanh và răng trước hàm sắc nhọn hơn và ruột dài hơn.

Đáp án: A

15.

Hô hấp là:

A:

Tập hợp những quá trình, trong đó cơ thể lấy O2 từ môi trường ngoài vào để khử các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho hoạt động sống, đồng thời thải CO2 ra bên ngoài.

B:

Tập hợp những quá trình, trong đó cơ thể lấy CO2 từ môi trường ngoài vào để khử các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho hoạt động sống, đồng thời thải O2 ra bên ngoài.

C:

Tập hợp những quá trình, trong đó cơ thể lấy CO2 từ môi trường ngoài vào để ô xy hoá các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho hoạt động sống, đồng thời thải O2 ra bên ngoài.

D:

Tập hợp những quá trình, trong đó cơ thể lấy O2 từ môi trường ngoài vào để ô xy hoá các chất trong tế bào và tích luỹ năng lượng cho hoạt động sống, đồng thời thải CO2 ra bên ngoài.

Đáp án: D

Nguồn: /