Cập nhật: 13/08/2020
1.
Nhịp tim trung bình là:
A:
75 lần/phút ở người trưởng thành, 100 đến 120 nhịp/phút ở trẻ sơ sinh.
B:
85 lần/ phút ở người trưởng thành, 120 đến 140 nhịp/phút ở trẻ sơ sinh.
C:
75 lần/phút ở người trưởng thành, 120 đến 140 nhịp/phút ở trẻ sơ sinh.
D:
65 lần/phút ở người trưởng thành, 120 đến 140 nhịp/phút ở trẻ sơ sinh.
Đáp án: C
2.
Ý nào không phải là ưu điểm của tuần hoàn kín so với tuần hoàn hở?
A:
Tim hoạt động ít tiêu tốn năng lượng.
B:
Máu chảy trong động mạch với áp lực cao hoặc trung bình.
C:
Máu đến các cơ quan nhanh nên dáp ứng được nhu cầu trao đổi khí và trao đổi chất.
D:
Tốc độ máu chảy nhanh, máu đi được xa.
Đáp án: A
3.
Vì sao ở lưỡng cư và bò sát trừ (cá xấu) có sự pha máu?
A:
Vì chúng là động vật biến nhiệt.
B:
Vì không có vách ngăn giữa tâm nhĩ và tâm thất.
C:
Vì tim chỉ có 2 ngăn.
D:
Vì tim chỉ có 3 ngăn hay 4 ngăn nhưng vách ngăn ở tâm thất không hoàn toàn.
Đáp án: D
4.
Hệ tuần hoàn kín là hệ tuần hoàn có:
A:
Máu lưu thông liên tục trong mạch kín (từ tim qua động mạch, mao mạch, tĩnh mạch, và về tim).
B:
Tốc độ máu chảy nhanh, máu đi được xa.
C:
Máu chảy trong động mạch với áp lực cao hoặc trung bình.
D:
Máu đến các cơ quan nhanh nên đáp ứng được nhu cầu trao đổi khí và trao đổi chất.
Đáp án: A
5.
Ở người, thời gian mỗi chu kỳ hoạt động của tim trung bình là:
A:
0,1 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,2 giây, tâm thất co 0,3 giây, thời gian dãn chung là 0,5 giây.
B:
0,8 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,1 giây, tâm thất co 0,3 giây, thời gian dãn chung là 0,4 giây.
C:
0,12 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,2 giây, tâm thất co 0,4 giây, thời gian dãn chung là 0,6 giây.
D:
0,6 giây, trong đó tâm nhĩo co 0,1 giây, tâm thất co 0,2 giây, thời gian dãn chung là 0,6 giây.
Đáp án: B
6.
Ý nào không phải là sai khác về hoạt động của cơ tim so với hoạt động của cơ vân?
A:
Hoạt động theo quy luật “tất cả hoặc không có gì”.
B:
Hoạt động tự động.
C:
Hoạt động theo chu kì.
D:
Hoạt động cần năng lượng.
Đáp án: D
7.
Hệ tuần hoàn kép có ở động vật nào?
A:
Chỉ có ở cá, lưỡng cư và bò sát.
B:
Chỉ có ở lưỡng cư, bò sát, chim và thú.
C:
Chỉ có ở mục ống, bạch tuột, giun đốt và chân đầu.
D:
Chỉ có ở mục ống, bạch tuột, giun đốt và chân đầu và cá.
Đáp án: B
8.
Hệ tuần hoàn kín đơn có ở những động vật nào?
A:
Chỉ có ở mực ống, bạch tuột, giun đốt và chân đầu và cá.
B:
Chỉ có ở cá, lưỡng cư và bò sát.
C:
Chỉ có ở cá, lưỡng cư.
D:
Chỉ có ở mục ống, bạch tuột, giun đốt và chân đầu.
Đáp án: A
9.
Ý nào không phải là ưu điểm của tuần hoàn kép so với tuần hoàn đơn?
A:
Máu đến các cơ quan nhanh nên dáp ứng được nhu cầu trao đổi khí và trao đổi chất.
B:
Tim hoạt động ít tiêu tốn năng lượng.
C:
Máu giàu O2được tim bơm đi tạo áp lực đẩy máu đi rất lớn.
D:
Tốc độ máu chảy nhanh, máu đi được xa hơn.
Đáp án: B
10.
Cơ tim hoạt động theo quy luật “tất cả hoặc không có gì” có nghĩa là:
A:
Khi kích thích ở cường độ dưới ngưỡng, cơ tim hoàn toàn không co bóp nhưng khi kích thích với cường độ tới ngưỡng, cơ tim co tối đa.
B:
Khi kích thích ở cường độ dưới ngưỡng, cơ tim co bóp nhẹ, nhưng khi kích thích với cường độ tới ngưỡng, cơ tim co tối đa.
C:
Khi kích thích ở cường độ dưới ngưỡng, cơ tim hoàn toàn không co bóp nhưng khi kích thích với cường độ tới ngưỡng, cơ tim co bóp bình thường.
D:
Khi kích thích ở cường độ dưới ngưỡng, cơ tim hoàn toàn không co bóp nhưng khi kích thích với cường độ trên ngưỡng, cơ tim không co bóp.
Đáp án: A
11.
Huyết áp là:
A:
Lực co bóp của tâm thất tống máu vào mạch tạo nên huyết áp của mạch.
B:
Lực co bóp của tâm nhĩ tống máu vào mạch tạo nên huyết áp của mạch.
C:
Lực co bóp của tim tống máu vào mạch tạo nên huyết áp của mạch.
D:
Lực co bóp của tim tống nhận máu từ tĩnh mạch tạo nên huyết áp của mạch.
Đáp án: C
12.
Vì sao ở người già, khi huyết áp cao dễ bị xuất huyết não?
A:
Vì mạch bị xơ cứng, máu bị ứ đọng, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.
B:
Vì mạch bị xơ cứng, tính đan đàn hồi kém, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.
C:
Vì mạch bị xơ cứng nên không co bóp được, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.
D:
Vì thành mạch dày lên, tính ddanf hồi kém đặc biệt là các mạch ơt não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.
Đáp án: B
13.
Liên hệ ngược là:
A:
Sự thay đổi bất thường về điều kiện lý hoá ở môi trường trong sau khi được điều chỉnh tác động ngược đến bộ phận tiếp nhận kích thích.
B:
Sự thay đổi bất thường về điều kiện lý hoá ở môi trường trong trước khi được điều chỉnh tác động ngược đến bộ phận tiếp nhận kích thích.
C:
Sự thay đổi bất thường về điều kiện lý hoá ở môi trường trong trở về bình thường sau khi được điều chỉnh tác động ngược đến bộ phận tiếp nhận kích thích.
D:
Sự thay đổi bất thường về điều kiện lý hoá ở môi trường trong trở về bình thường trước khi được điều chỉnh tác động ngược đến bộ phận tiếp nhận kích thích.
Đáp án: C
14.
Ý nào không phải là đặc tính của huyết áp?
A:
Huyết áp cực đại ứng với lúc tim co, huyết áp cực tiểu ứng với lúc tim dãn.
B:
Sự tăng dần huyết áp là do sự ma sát của máu với thành mạch và giữa các phân tử máu với nhau khi vận chuyển.
C:
Tim đập nhanh và mạnh làm tăng huyết áp; tim đập chậm, yếu làm huyết áp hạ.
D:
Càng xa tim, huyết áp càng giảm.
Đáp án: B
15.
Vì sao ở mao mạch máu chảy chậm hơn ở động mạch?
A:
Vì tổng tiết diện của mao mạch lớn.
B:
Vì mao mạch thường ở xa tim.
C:
Vì số lượng mao mạch lớn hơn.
D:
Vì áp lực co bóp của tim giảm.
Đáp án: A
Nguồn: /