Cập nhật: 20/08/2020
1.
Ứng động nào không theo chu kì đồng hồ sinh học?
A:
Ứng động đóng mở khí kổng.
B:
Ứng động quấn vòng.
C:
Ứng động thức ngủ của lá.
D:
Ứng động nở hoa.
Đáp án: B
2.
Hệ thần kinh dạng lưới được tạo thành do:
A:
Các tế bào thần kinh rải rác dọc theo khoang cơ thể và liên hệ với nhau qua sợi thần kinh tạo thành mạng lưới tế bào thần kinh.
B:
Các tế bào thần kinh phân bố đều trong cơ thể và liên hệ với nhau qua sợi thần kinh tạo thành mạng lưới tế bào thần kinh.
C:
Các tế bào thần kinh rải rác trong cơ thể và liên hệ với nhau qua sợi thần kinh tạo thành mạng lưới tế bào thần kinh.
D:
Các tế bào thần kinh phân bố tập trung ở một số vùng trong cơ thể và liên hệ với nhau qua sợi thần kinh tạo thành mạng lưới tế bào thần kinh.
Đáp án: C
3.
Đặc điểm nào không có ở sinh trưởng sơ cấp ở thực vật?
A:
Làm tăng kích thước chiều dài của cây.
B:
Diễn ra hoạt động của tầng sinh bần.
C:
Diễn ra cả ở cây một lá mầm và cây hai lá mầm.
D:
Diễn ra hoạt động của mô phân sinh đỉnh.
Đáp án: B
4.
Lấy tuỷ làm tâm, sự phân bố của mạch rây và gỗ trong sinh trưởng sơ cấp như thế nào?
A:
Gỗ nằm phía ngoài còn mạch rây nằm phía trong tầng sinh mạch.
B:
Gỗ và mạch rây nằm phía trong tầng sinh mạch.
C:
Gỗ nằm phía trong còn mạch rây nằm phía ngoài tầng sinh mạch.
D:
Gỗ và mạch rây nằm phía ngoài tầng sinh mạch.
Đáp án: C
5.
Mô phân sinh bên và phân sinh lóng có ở vị trí nào của cây?
A:
Mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng có ở thân cây một lá mầm.
B:
Mô phân sinh bên có ở thân cây một lá mầm, còn mô phân sinh lóng có ở thân cây hai lá mầm.
C:
Mô phân sinh bên có ở thân cây hai lá mầm, còn mô phân sinh lóng có ở thân cây một lá mầm.
D:
Mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng có ở thân cây hai lá mầm.
Đáp án: C
6.
Lấy tuỷ làm tâm, sự phân bố của gỗ sơ cấp và thứ cấp trong sinh trưởng thứ cấp như thế nào?
A:
Cả hai đều nằm phía ngoài tầng sinh mạch, trong đó gỗ thứ cấp nằm phía trong còn gỗ sơ cấp nằm phía ngoài.
B:
Cả hai đều nằm phía ngoài tầng sinh mạch, trong đó gỗ thứ cấp nằm phía ngoài còn gỗ sơ cấp nằm phía trong.
C:
Cả hai đều nằm phía trong tầng sinh mạch, trong đó gỗ thứ cấp nằm phía ngoài còn gỗ sơ cấp nằm phía trong.
D:
Cả hai đều nằm phía trong tầng sinh mạch, trong đó gỗ thứ cấp nằm phía trong còn gỗ sơ cấp nằm phía ngoài.
Đáp án: C
7.
Mô phân sinh đỉnh không có ở vị trí nào của cây?
A:
Ở đỉnh rễ.
B:
Ở thân.
C:
Ở chồi nách.
D:
Ở chồi đỉnh.
Đáp án: B
8.
Lấy tuỷ làm tâm, sự phân bố của mạch rây sơ cấp và thứ cấp trong sinh trưởng thứ cấp như thế nào?
A:
Cả hai đều nằm phía trong tầng sinh mạch, trong đó mạch thứ cấp nằm phía ngoài còn mạch sơ cấp nằm phía trong.
B:
Cả hai đều nằm phía ngoài tầng sinh mạch, trong đó mạch thứ cấp nằm phía trong còn mạch sơ cấp nằm phía ngoài.
C:
Cả hai đều nằm phía ngoài tầng sinh mạch, trong đó mạch thứ cấp nằm phía ngoài còn mạch sơ cấp nằm phía trong.
D:
Cả hai đều nằm phía trong tầng sinh mạch, trong đó mạch thứ cấp nằm phía trong còn mạch sơ cấp nằm phía ngoài.
Đáp án: B
9.
Sinh trưởng sơ cấp của cây là:
A:
Sự sinh trưởng của thân và rễ theo chiều dài do hoạt động của mô phân sinh đỉnh.
B:
Sự tăng trưởng chiều dài của cây do hoạt động phân hoá của mô phân sinh đỉnh thân và đỉnh rễ ở cây một lá mầm và cây hai lá mầm.
C:
Sự tăng trưởng chiều dài của cây do hoạt động nguyên phân của mô phân sinh đỉnh thân và đỉnh rễ chỉ có ở cây cây hai lá mầm.
D:
Sự tăng trưởng chiều dài của cây do hoạt động nguyên phân của mô phân sinh đỉnh thân và đỉnh rễ chỉ có ở cây cây một lá mầm.
Đáp án: A
10.
Đặc điểm nào không có ở sinh trưởng thứ cấp?
A:
Làm tăng kích thước chiều ngang của cây.
B:
Diễn ra chủ yếu ở cây một lá mầm và hạn chế ở cây hai lá mầm.
C:
Diễn ra hoạt động của tầng sinh mạch.
D:
Diễn ra hoạt động của tầng sinh bần (vỏ).
Đáp án: B
11.
Sinh trưởng thứ cấp là:
A:
Sự tăng trưởng bề ngang của cây do mô phân sinh bên của cây thân thảo hoạt động tạo ra.
B:
Sự tăng trưởng bề ngang của cây do mô phân sinh bên của cây thân gỗ hoạt động tạo ra.
C:
Sự tăng trưởng bề ngang của cây một lá mầm do mô phân sinh bên của cây hoạt động tạo ra.
D:
Sự tăng trưởng bề ngang của cây do mô phân sinh lóng của cây hoạt động tạo ra.
Đáp án: B
12.
Người ta sư dụng Auxin tự nhiên (AIA) và Auxin nhân tạo (ANA, AIB) để:
A:
Kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, hạn chế tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ.
B:
Kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ.
C:
Hạn chế ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ.
D:
Kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả có hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ.
Đáp án: B
13.
Gibêrelin có vai trò:
A:
Làm tăng số lần nguyên phân, chiều dài của tế bào và chiều dài thân.
B:
Làm giảm số lần nguyên phân, chiều dài của tế bào và chiều dài thân.
C:
Làm tăng số lần nguyên phân, giảm chiều dài của tế bào và tăng chiều dài thân.
D:
Làm tăng số lần nguyên phân, chiều dài của tế bào và giảm chiều dài thân.
Đáp án: A
14.
Xitôkilin chủ yếu sinh ra ở:
A:
Đỉnh của thân và cành.
B:
Lá, rễ.
C:
Tế bào đang phân chia ở rễ, hạt, quả.
D:
Thân, cành.
Đáp án: C
15.
Auxin chủ yếu sinh ra ở:
A:
Đỉnh của thân và cành.
B:
Phôi hạt, chóp rễ.
C:
Tế bào đang phân chia ở rễ, hạt, quả.
D:
Thân, lá.
Đáp án: A
Nguồn: /