Cập nhật: 06/08/2020
1.
Đơn vị tổ chức cơ sở của mọi cơ thể sinh vật là gì?
A:
Các đại phân tử
B:
Tế bào
C:
Mô
D:
Cơ quan
Đáp án: B
- Mọi tổ chức sống đều được tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc: Nguyên tử -> phân tử-> tế bào=> cơ thể=>quần thể=>quần xã=>hệ sinh thái=>sinh quyển
- Trong các cấp tổ chức sống thì tế bào là cấp tổ chức cơ sở để xây dựng lên các cấp tổ chức khác. Vì mọi cơ thể sống đều được cấu trúc từ tế bào và mọi hoạt động sống của cơ thể đều diễn ra ở cấp tế bào.
2.
Tính trạng số lượng là:
A:
Các tính trạng có thể nhận biết được bằng mắt thường.
B:
Các tính trạng có thể cân, đo, đong, đếm được và thay đổi rõ rệt khi môi trường sống thay đổi.
C:
Các tính trạng có mức phản ứng rộng.
D:
Các tính trạng có thể cân, đo, đong, đếm được và thay đổi rõ rệt khi môi trường sống thay đổi cũng như có mức phản ứng rộng.
Đáp án: A
Đáp án đúng là A
3.
Virut HIV phá hủy các tế bào
A:
Hồng cầu
B:
Tiểu cầu
C:
Cơ
D:
Bạch cầu
Đáp án: D
HIV kí sinh và phá hủy tế bào bạch cầu lympho T4 làm suy giảm hệ miễn dịch.Khi hệ miễn dịch suy giảm thì cơ thể bị nhiễm các bệnh cơ hội như bệnh lao, tiêu chảy , ung thư...
4.
ở người A-phân biệt được mùi vị trội, a- ko phân biệt được mùi vị. Nếu trong 1 cộng đồng tần số alen a=0,4 thì xác suất của một cặp vợ chồng đều phân biệt được mùi vị có thể sinh ra 3 con trong dó 2 con trai phân biệt được mùi vị và 1 con gái ko phân biệt được mùi vị là?
A:
1,97%
B:
9,4%
C:
1,72%
D:
52%
Đáp án: C
cấu trúc DT của Qt: p2AA + 2pqAa +q2aa
vợ và chông phân biệt (Bình thường)) sinh con cả phân biệt và không phân biệt mùi vị nên
KG Aa x Aa XS =(2pq /p2+ 2pq)2 Xs sinh trai phân biệt = 3/4.1/2 = 3/8
Xs sinh gái không phân biệt = 1/4.1/2 = 1/8
XS bố mẹ đều bình thường sinh 2 trai phân biệt và 1 gái không phân biệt
=3/8.3/8.1/8.C13.(2pq /p2+ 2pq)2 = 1,72% (đáp án C)
5.
Ở người gen đột biến lặn (m) nằm trên NST X không có alen trên Y. Alen trội tương ứng là (M) không gây mù màu. Trong quần thể người ở trạng thái cân bằng Hacđi-Vanbec về bệnh mù màu có tần số nam giới bị mù màu là 5%. Xác định tỉ lệ những người mang gen lặn qui định bệnh bạch tạng trong kiểu gen ?
A:
14,75%
B:
7,375%
C:
0,25%
D:
9,75%
Đáp án: B
Ta có q(XA) = 0,05. Tỉ lệ những người mang gen lặn qui định bệnh bạch tạng trong kiểu gen là : [q(XAY) + 2pq (XAXa) + q2(XaXa)]/2 = 0,07375
6.
Ở 1 loài vi khuẩn, mạch bổ sung với mạch khuôn của gen có tỉ lệ các loại nu A, T, G, X lần lượt là: 10%; 20%; 30% và 40%. Khi gen trên phiên mã 3 lần đã lấy từ môi trường nội bào 360 nu loại A, trên mỗi mARN có 5 riboxom dịch mã 1 lần. Số lượng nu môi trường cung cấp cho phiên mã và số lượt tARN đã tham gia quá trình dịch mã là:
A:
3600 nu và 5985 lượt tARN.
B:
7200 nu và 5985 lượt tARN.
C:
3600 nu và 1995 lượt tARN.
D:
1800 nu và 2985 lượt tARN.
Đáp án: A
Phiên mã 3 lần cần 360 ribonu A => 1 lần phiên mã cần 120 ribonuA tương ứng 10% .
Vậy tổng số ribonu trên 1 ARN = 100% = 1200rnu => Gen phiên mã 3 lần thì tổng số ribonumôi trường cần phải cung cấp là : = 1200 x 3 = 3600 ribonu ( Loại được phương án B và D)
Số lượt tARN (aa min tự do) môi trường cần cung cấp khi tổng hợp 1 Proten in (1 chuỗi polipeptit) trên 1 mARN = rNu/(3-1) = 1200/(3-1) = 399 (tARN).
Cứ 1 Riboxom trượt qua mARN 1 lần tổng hợp được 1 phân tử Protein . Trên ARN cùng 1 lúc có 5 Riboxom trượt qua sẽ tổng hợp được 5 phân tử Protein => số lượt tARN (aa tự do) môi trường cần cung cấp khi tổng hợp 5 Proten in (5 chuỗi polipeptit) trên 1 mARN = 5 x 399 = 1995.
Gen phiên mã 3 lần tổng hợp được 3 mARN => ta có 3 x 1995 = 5985 tARN ( aa tự do)
( làm gộp tổng số tARN ( aa tự do) = 399 x 5 x 3 = 5985 tARN)
7.
Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ về sự biến động về lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì?
1. Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng bị giảm mạnh do cháy rừng.
2. Chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào thời gian thu hoạch lúa, ngô hằng năm.
3. Số lượng sâu hại lúa bị giảm mạnh khi người nông dân sử dụng thuốc trừ sâu hóa học
4. Cứ 10 - 12 năm, số lượng cá cơm ở vùng biển Pêru bị giảm do có dòng nước nóng chảy qua làm cá chết hàng loạt
A:
2
B:
1
C:
3
D:
4
Đáp án: A
8.
Nhân tố nào sau đây cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa của sinh giới?
A:
Các yếu tố ngẫu nhiên
B:
Chọn lọc ngẫu nhiên
C:
Đột biến
D:
Các cơ chế cách li
Đáp án: C
9.
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cách dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho ruồi thân xám, cánh cụt giao phối với ruồi thân đen, cánh dài (P), thu được F1 gồm 100% ruồi thân xám, cánh dài. Cho ruồi F1 giao phối với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là
A:
1 con thân xám, cánh dài: 2 con thân xám, cánh cụt: 1 con thân đen, cánh dài
B:
1 con thân xám, cánh dài: 1 con thân đen, cánh cụt
C:
2 con thân xám, cánh dài: 1 con thân xám, cánh cụt: 1 con thân đen, cánh dài
D:
3 con thân xám, cánh dài: 1 con thân đen, cánh cụt
Đáp án: C
10.
Trong kĩ thuật chuyển gen, các nhà khoa học sử dụng thể truyền có gen đánh dấu để A. giúp enzim giới hạn nhận biết vị trí cần cắt trên thể truyền
A:
giúp enzim giới hạn nhận biết vị trí cần cắt trên thể truyền
B:
nhận biết các tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp
C:
tạo điều kiện cho enzim nối hoạt động tốt hơn
D:
dễ dàng chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
Đáp án: B
11.
Khi nói về chọn lọc tự nhiên theo quan niệm hiện đại, phát biểu nào sau đây là đúng?
A:
Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, từ đó làm thay đổi tần số alen của quần thể.
B:
Chọn lọc chống lại alen lặn làm thay đổi tần số alen chậm hơn so với chọn lọc chống lại alen trội.
C:
Chọn lọc tự nhiên không bao giờ đào thải hết alen trội gây chết ra khỏi quần thể.
D:
Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn chậm hơn so với quần thể sinh
vật lưỡng bội.
Đáp án: B
12.
Nhân tố nào dưới đây không làm thay đổi tần số alen trong quần thể?
A:
Giao phối ngẫu nhiên
B:
Các yếu tố ngẫu nhiên
C:
Chọn lọc tự nhiên
D:
Đột biến
Đáp án: A
A. Giao phối ngẫu nhiên => không làm mất cân bằng di truyền của quần thể
B. chọn lọc tự nhiên => thay đổi tần số alen thành phần kiểu gen của quần thể
C. di- nhập gen => thay đổi tần số alen thành phần kiểu gen của quần thể
D. giao phối có lựa chọn. =>không làm thay đổi tần số alen, nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể
13.
Trong môi trường không có thuốc trừ sâu DDT thì dạng ruồi có đột biến kháng DDT sinh
trưởng chậm hơn dạng ruồi bình thường, khi phun DDT thì thể đột biến kháng DDT lại tỏ ra có ưu
thế hơn và chiếm tỉ lệ ngày càng cao. Kết luận có thể được rút ra là:
A:
Đột biến gen kháng thuốc DDT là có lợi cho thể đột biến trong điều kiện môi trường có DDT
B:
Đột biến gen kháng thuốc DDT là trung tính cho thể đột biến trong điều kiện môi trường không
có DDT
C:
Đột biến gen kháng thuốc DDT là không có lợi cho thể đột biến trong điều kiện môi trường có
DDT
D:
Đột biến gen kháng thuốc DDT là có lợi cho thể đột biến trong điều kiện môi trường không có
DDT
Đáp án: A
14.
Có các động vật sau: cá chép, khỉ, bọ ngựa, cào cào, bọ cánh cam, bọ rùa. Những loài nào thuộc động vật phát triển không qua biến thái
A:
Cánh cam, bọ rùa
B:
cá chép, khỉ
C:
Bọ ngựa, cào cào
D:
Tất cả đều đúng
Đáp án: B
15.
Vai trò của sắt đối với thực vật là:
A:
Thành phần của xitôcrôm, tổng hợp diệp lục, hoạt hoá enzim.
B:
Duy trì cân bằng ion, tham gia quang hợp (quang phân li nước).
C:
Thành phần của axít nuclêic, ATP, phốtpholipit, côenzim; cần cho sự nở hoà, đậu quả, phát triển rễ.
D:
Thành phần của diệp lục, hoạt hoá enzim.
Đáp án: A
Nguồn: /