Cập nhật: 06/08/2020
1.
Ý nào dưới đây không đúng với vai trò thoát hơi nước ở lá?
A:
Tạo ra một sức hút nước của rể.
B:
Làm giảm nhiệt độ của bề mặt lá.
C:
Làm cho khí khổng mở và khí CO2 sẽ đi từ không khí vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp.
D:
Làm cho khí khổng mở và khí O2 sẽ thoát ra không khí.
Đáp án: D
2.
Căn cứ chủ yếu để coi tế bào là đơn vị cơ bản của sự sống là:
A:
chúng có cấu tạo phức tạp.
B:
chúng được cấu tạo bởi nhiều bào quan.
C:
ở tế bào có các đặc điểm chủ yếu của sự sống.
D:
cả A, B, C.
Đáp án: C
3.
Tác giả của hệ thống 5 giới sinh vật được nhiều nhà khoa học ủng hộ và hiện nay vẫn được sử dụng là:
A:
Linnê.
B:
Lơvenhuc.
C:
Hacken.
D:
Uytakơ.
Đáp án: D
4.
Các tiêu chí cơ bản của hệ thống 5 giới bao gồm:
A:
khả năng di chuyển, cấu tạo cơ thể, kiểu dinh dưỡng.
B:
loại tế bào, mức độ tổ chức cơ thể, kiểu dinh dưỡng.
C:
cấu tạo tế bào, khả năng vận động, mức độ tổ chức cơ thể.
D:
trình tự các nuclêotít, mức độ tổ chức cơ thể.
Đáp án: B
5.
Giới nguyên sinh bao gồm:
A:
vi sinh vật, động vật nguyên sinh.
B:
vi sinh vật, tảo, nấm, động vật nguyên sinh.
C:
tảo, nấm, động vật nguyên sinh.
D:
tảo, nấm nhày, động vật nguyên sinh.
Đáp án: D
6.
Vi sinh vật bao gồm các dạng:
A:
vi khuẩn, vi sinh vật cổ, vi trùng, vi rút.
B:
vi khuẩn cổ, vi rút,vi tảo, vi nấm,động vật nguyên sinh.
C:
vi khuẩn, vi sinh vật cổ, vi rút, nấm.
D:
vi khuẩn, vi sinh vật cổ, vi nấm, vi tảo, động vật nguyên sinh.
Đáp án: D
7.
Ngành thực vật đa dạng và tiến hoá nhất là ngành:
A:
Rêu.
B:
Quyết.
C:
Hạt trần.
D:
Hạt kín.
Đáp án: D
8.
Ngành thực vật có thể giao tử chiếm ưu thế so với thể bào tử là ngành :
A:
Rêu.
B:
Quyết.
C:
Hạt trần.
D:
Hạt kín.
Đáp án: A
9.
Nguồn gốc chung của giới thực vật là:
A:
vi tảo.
B:
tảo lục.
C:
tảo lục đơn bào.
D:
tảo lục đa bào nguyên thuỷ.
Đáp án: B
10.
Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt ngành động vật có xương sống với động vật không xương sống là:
A:
cơ thể đối xứng 2 bên và có bộ xương ngoài.
B:
cơ thể đối xứng 2 bên và có bộ xương trong.
C:
có bộ xương trong và bộ xương ngoài.
D:
có bộ xương trong và cột sống.
Đáp án: D
11.
Nguồn gốc chung của giới động vật là :
A:
tảo lục đơn bào nguyên thuỷ.
B:
động vật đơn bào nguyên thuỷ.
C:
động vật nguyên sinh.
D:
động vật nguyên sinh nguyên thuỷ.
Đáp án: D
12.
Đặc điểm của vi khuẩn, xạ khuẩn là:
A:
Thuộc nhóm nhân sơ.
B:
Sinh sản bằng bào tử.
C:
Phagơ có thể xâm nhập vào cơ thể.
D:
Hình thành hợp tử từng phần.
Đáp án: A
13.
Các cấp tổ chức của thế giới sống đều là những hệ mở vì:
A:
có khả năng thích nghi với môi trường.
B:
thường xuyên trao đổi chất với môi trường.
C:
có khả năng sinh sản để duy trì nòi giống.
D:
phát triển và tiến hoá không ngừng.
Đáp án: B
14.
Sự sống được tiếp diễn liên tục là nhờ:
A:
khả năng cảm ứng đặc biệt của sinh vật.
B:
khả năng cảm ứng đặc biệt của sinh vật.
C:
khả năng tiến hoá thích nghi với môi trường sống.
D:
sự truyền thông tin trên ADN từ tế bào này sang tế bào khác, từ thế hệ này sang thế hệ khác.
Đáp án: D
15.
Tập hợp các sinh vật sống ở rừng Quốc gia Cúc Phương là :
A:
quần thể sinh vật.
B:
cá thể sinh vật.
C:
cá thể và quần thể.
D:
quần xã sinh vật.
Đáp án: D
Nguồn: /