Danh sách bài viết

Đề luyện thi môn sinh học lớp 12 chương 2: tính quy luật của hiện tượng di truyền (1).

Cập nhật: 10/08/2020

1.

Gen không phân mảnh có:

A:

có vùng mã hoá liên tục.

B:

vùng mã hoá không liên tục.

C:

chỉ có đoạn intrôn.

D:

chỉ có exôn.

Đáp án: B

2.

Ở sinh vật nhân thực:

A:

các gen có vùng mã hoá liên tục.

B:

các gen không có vùng mã hoá liên tục.

C:

phần lớn các gen có vùng mã hoá không liên tục.

D:

phần lớn các gen không có vùng mã hoá liên tục.

Đáp án: C

3.

Ở sinh vật nhân sơ:

A:

các gen có vùng mã hoá liên tục.

B:

các gen không có vùng mã hoá liên tục.

C:

phần lớn các gen có vùng mã hoá không liên tục.

D:

phần lớn các gen không có vùng mã hoá liên tục.

Đáp án: A

4.

Mã di truyền có tính thoái hoá vì:

A:

có nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho một axit amin.

B:

có nhiều axitamin được mã hoá bởi một bộ ba.

C:

có nhiều bộ ba mã hoá đồng thời nhiều axitamin.

D:

một bộ ba mã hoá một axitamin.

Đáp án: A

5.

Mã di truyền phản ánh tính thống nhất của sinh giới vì:

A:

phổ biến cho mọi sinh vật- đó là mã bộ 3, được đọc một chiều liên tục từ 5  3 có mã mở đầu, mã kết thúc, mã có tính đặc hiệu, có tính linh động.

B:

được đọc một chiều liên tục từ 5 3 có mã mở đầu, mã kết thúc mã có tính đặc hiệu.

C:

phổ biến cho mọi sinh vật- đó là mã bộ 3, mã có tính đặc hiệu, có tính linh động.

D:

có mã mở đầu, mã kết thúc, phổ biến cho mọi sinh vật- đó là mã bộ 3.

Đáp án: A

6.

Mã di truyền phản ánh tính đa dạng của sinh giới vì :

A:

có 61 bộ ba, có thể mã hoá cho 20 loại axit amin, sự sắp xếp theo một trình tự nghiêm ngặt  các bộ ba đã tạo ra bản mật mã TTDT đặc trưng cho loài.

B:

sự sắp xếp theo một trình tự nghiêm ngặt các bộ ba đã tạo ra bản mật mã TTDT đặc trưng cho loài.

C:

sự sắp xếp theo nhiều cách khác nhau của các bộ ba đã tạo nhiều bản mật mã TTDT khác nhau.

D:

với 4 loại nuclêôtit tạo 64 bộ mã, có thể mã hoá cho 20 loại axit amin.

Đáp án: A

7.

Quá trình phiên mã tạo ra:

A:

tARN.

B:

rARN.

C:

mARN.

D:

tARN,  mARN,  rARN.

Đáp án: D

8.

Loại ARN có chức năng truyền đạt thông tin di truyền là :

A:

ARN thông tin.

B:

ARN ribôxôm.

C:

ARN vận chuyển.

D:

SiARN.

Đáp án: A

9.

Quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ có một mạch được tổng hợp liên tục, mạch còn lại tổng hợp gián đoạn vì:

A:

enzim xúc tác quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ gắn vào đầu 3, của pôlinuclêôtít ADN mẹ và mạch pôlinuclêôtit chứa ADN con kéo dài theo chiều 5,  - 3, .

B:

enzim xúc tác quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ gắn vào đầu 3, của pôlinuclêôtít ADN mẹ và mạch pôlinuclêôtit chứa ADN con kéo dài theo chiều 3,  - 5, .

C:

enzim xúc tác quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ gắn vào đầu 5, của pôlinuclêôtít ADN mẹ và mạch pôlinuclêôtit chứa ADN con kéo dài theo chiều 5,  - 3, .

D:

hai mạch của phân tử ADN ngược chiều nhau và có khả năng tự nhân đôi theo nguyên tắc bổ xung.

Đáp án: A

10.

Quá trình tự nhân đôi của ADN, en zim ADN - pô limeraza có vai trò :

A:

bẻ gãy các liên kết H giữa 2 mạch ADN, cung cấp năng lượng cho quá trình tự nhân đôi.

B:

bẻ gãy các liên kết H giữa 2 mạch ADN.

C:

tháo xoắn phân tử ADN, bẻ gãy các liên kết H giữa 2 mạch ADN lắp ráp các nuclêôtit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN.

D:

duỗi xoắn phân tử ADN, lắp ráp các nuclêôtit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN.

Đáp án: C

11.

Quá trình tổng hợp của ARN, Prôtêin diễn ra trong pha:

A:

G2 của chu kì tế bào.

B:

G1 của chu kì tế bào.

C:

S của chu kì tế bào.

D:

M của chu kì tế bào.

Đáp án: B

12.

Trong tế bào người 2n chứa lượng ADN bằng 6.109 đôi nuclêôtit. Tế bào ở pha G2 (sau nhân đôi) chứa  số nuclêôtit là:

A:

6 ×109 đôi nuclêôtit.

B:

(6 × 2) × 109 đôi nuclêôtit.

C:

(6 × 2) × 109 đôi nuclêôtit.

D:

6 × 109 đôi nuclêôtit.

Đáp án: C

13.

Trong tế bào người 2n chứa lượng ADN bằng 6.109 đôi nuclêôtit. Tế bào ở tiền kỳ nguyên phân chứa  số nuclêôtit là:

A:

6 ×109 đôi nuclêôtit.

B:

(6 × 2) × 109 đôi nuclêôtit.

C:

(6 × 2) × 109 đôi nuclêôtit.

D:

6 × 109 đôi nuclêôtit.

Đáp án: B

14.

Trong tế bào người 2n chứa lượng ADN bằng 6.109 đôi nuclêôtit. Tế bào nơ ron thần kinh chứa  số nuclêôtit là;

A:

6 ×109 đôi nuclêôtit.

B:

(6 × 2) × 109 đôi nuclêôtit.

C:

(6 × 2) × 109 đôi nuclêôtit.

D:

6 × 109 đôi nuclêôtit.

Đáp án: D

15.

Trong tế bào người 2n chứa lượng ADN bằng 6.109 đôi nuclêôtit. Tế bào tinh trùng chứa  số nuclêôtit là:

A:

6 ×109 đôi nuclêôtit.

B:

(6 × 2) × 109 đôi nuclêôtit.

C:

3 × 109 đôi nuclêôtit.

D:

6 × 109 đôi nuclêôtit.

Đáp án: C

Nguồn: /