Cập nhật: 22/08/2020
1.
Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có ý nghĩa trong :
A:
tiến hoá, nghiên cứu di truyền.
B:
tiến hoá, chọn giống.
C:
chọn giống , nghiên cứu di truyền.
D:
tiến hoá, chọn giống, nghiên cứu di truyền.
Đáp án: D
2.
Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ, gen b- quả trắng. Các gen di truyền độc lập. P có kiểu gen AaBb x AABb. Tỉ lệ kiểu hình ở F1:
A:
3 cây cao đỏ:2 cây cao trắng: 6 cây cao đỏ:1 cây cao trắng.
B:
6 cây cao đỏ:1 cây cao trắng: 3 cây cao đỏ:2 cây cao.
C:
6 cây cao đỏ: 2 cây cao trắng: 3 cây cao đỏ:1 cây cao trắng.
D:
6 cây cao đỏ:3 cây cao trắng: 2 cây cao đỏ:1 cây cao trắng.
Đáp án: C
3.
Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ, gen b- quả trắng. Các gen di truyền độc lập. P có kiểu gen AaBb x AaBB. Tỉ lệ kiểu hình ở F1:
A:
3 cây cao đỏ: 2 cây cao trắng: 6 cây cao đỏ:1 cây cao trắng.
B:
6 cây cao đỏ: 2 cây thấp đỏ: 3 cây cao đỏ:1 cây thấp trắng.
C:
6 cây cao đỏ: 2 cây cao trắng: 3 cây cao đỏ:1 cây cao trắng.
D:
6 cây cao đỏ: 1 cây cao trắng: 3 cây cao đỏ:2 cây cao trắng.
Đáp án: B
4.
Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ, gen b- quả trắng. Các gen di truyền độc lập. Đời lai có một loại kiểu hình cây thấp, quả trắng chiếm 1/16. Kiểu gen của các cây bố mẹ là:
A:
AaBb x Aabb.
B:
AaBB x aaBb.
C:
Aabb x AaBB.
D:
AaBb x AaBb.
Đáp án: D
5.
Cho đậu Hà lan hạt vàng-trơn lai với đậu hạt xanh- trơn .F1thu được tỉ lệ 1 vàng -trơn:1 xanh -trơn. Thế hệ P có kiểu gen:
A:
AaBb x Aabb.
B:
AaBB x aaBb.
C:
Aabb x AaBB.
D:
AaBb x AABB.
Đáp án: B
6.
Cho đậu Hà lan hạt vàng-trơn lai với đậu hạt vàng- nhăn đời lai thu được tỉ lệ 3 vàng -trơn:3 vàng- nhăn:1 xanh -trơn:1 xanh - nhăn. Thế hệ P có kiểu gen:
A:
AaBb x Aabb.
B:
AaBb x aaBb.
C:
Aabb x AaBB.
D:
AaBb x aaBB.
Đáp án: A
7.
Cho đậu Hà lan hạt vàng-trơn lai với đậu hạt vàng- trơn đời lai thu được đồng loạt vàng trơn. Thế hệ P có kiểu gen:
A:
AaBb x Aabb.
B:
AaBb x aaBb.
C:
Aabb x AaBB.
D:
AaBb x AABB.
Đáp án: D
8.
Cho đậu Hà lan hạt vàng-trơn lai với đậu hạt xanh- trơn. F1 thu được tỉ lệ 1 vàng -trơn:1 xanh -trơn. Thế hệ P có kiểu gen:
A:
AaBb x Aabb.
B:
AaBB x aaBb.
C:
Aabb x AaBB.
D:
AaBb x AABB.
Đáp án: B
9.
Cho đậu Hà lan hạt vàng-trơn lai với đậu hạt vàng- trơn F1thu được tỉ lệ 3 vàng -trơn:1 vàng- nhăn. Thế hệ P có kiểu gen:
A:
AaBb x Aabb.
B:
AaBB x aaBb.
C:
AaBb x AABb.
D:
AaBb x AABB.
Đáp án: C
10.
Trong các phép lai sau phép lai có khả năng cao nhất để thu được một cá thể với kiểu gen AABb trong một lứa đẻ là :
A:
AaBb x Aabb.
B:
AaBb x aaBb.
C:
AaBb x AABb.
D:
AaBb x AABB.
Đáp án: C
11.
Trường hợp các gen không alen(không tương ứng)khi cùng hiện diện trong một kiểu gen sẽ tạo kiểu hình riêng biệt là tương tác:
A:
át chế.
B:
bổ trợ.
C:
cộng gộp.
D:
đồng trội.
Đáp án: B
12.
Trường hợp một gen(trội hoặc lặn)làm cho một gen khác(không alen) không biểu hiện kiểu hình là tương tác:
A:
bổ trợ.
B:
át chế.
C:
đồng trội.
D:
cộng gộp.
Đáp án: B
13.
Trường hợp mỗi gen cùng loại(trội hoặc lặn của các gen không alen) đều góp phần như nhau vào sự biểu hiện tính trạng là tương tác:
A:
bổ trợ.
B:
át chế.
C:
cộng gộp.
D:
đồng trội.
Đáp án: C
14.
Sự tác động của 1 gen lên nhiều tính trạng đã :
A:
làm xuất hiện kiểu hình mới chưa có ở bố mẹ.
B:
tạo nhiều biến dị tổ hợp.
C:
làm cho tính trạng đã có ở bố mẹ không biểu hiện ở đời lai.
D:
tạo dãy biến dị tương quan.
Đáp án: D
15.
Khi cho giao phấn 2 thứ đậu thơm thuần chủng hoa đỏ thẫm và hoa trắng với nhau, F1 được toàn đậu đỏ thẫm, F2 thu được 9/16 đỏ thẫm: 7/16 trắng. Biết rằng các gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tính trạng trên chịu sự chi phối của quy luật tương tác gen kiểu:
A:
át chế hoặc cộng gộp.
B:
át chế hoặc bổ trợ.
C:
bổ trợ hoặc cộng gộp.
D:
cộng gộp.
Đáp án: B
Nguồn: /