Danh sách bài viết

Đề luyện thi môn sinh học lớp 12 phần 6 : tiến hóa (1).

Cập nhật: 23/08/2020

1.

Cơ quan tương đồng là những cơ quan:

A:

có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình thái tương tự.

B:

cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.

C:

cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau.

D:

có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.

Đáp án: B

2.

Cơ quan tương tự là những cơ quan:

A:

có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình thái tương tự.

B:

cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.

C:

cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau.

D:

có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.

Đáp án: A

3.

Trong tiến hoá các cơ quan tương đồng có ý nghĩa phản ánh :

A:

sự tiến hoá phân li.

B:

sự tiến hoá đồng quy.

C:

sự tiến hoá song hành.

D:

phản ánh nguồn gốc chung.

Đáp án: A

4.

Theo quan niệm của Lamac, dấu hiệu chủ yếu của quá trình tiến hoá hữu cơ là :

A:

nâng cao dần trình độ tổ chức cơ thể từ đơn giản đến phức tạp.

B:

sự hình thành các đặc điểm hợp lí trên cơ thể sinh vật.

C:

sự hình thành nhiều loài mới từ một vài dạng tổ tiên ban đầu.

D:

sự thích nghi ngày càng hợp lý.

Đáp án: A

5.

Theo La Mác nguyên nhân tiến hoá là do:

A:

chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền trong điều kiện sống không ngừng thay đổi.

B:

ngoại cảnh không đồng nhất và thường xuyên thay đổi là nguyên nhân là cho các loài biến đổi.

C:

ảnh hưởng của quá trình đột biến, giao phối.

D:

ngoại cảnh luôn thay đổi là tác nhân gây ra đột biến và chọn lọc tự nhiên.

Đáp án: B

6.

Theo La Mác cơ chế tiến hoá tiến hoá là sự tích luỹ các:

A:

các biến dị  có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.

B:

đặc tính thu được trong đời sống cá thể.

C:

đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh.

D:

đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh hay tập quán hoạt động.

Đáp án: D

7.

Theo quan niệm của Lamac, tiến hoá là:

A:

sự phát triển có kế thừa lịch sử, theo hướng từ đơn giản đến phức tạp.

B:

sự hình thành các đặc điểm hợp lí trên cơ thể sinh vật.

C:

sự hình thành nhiều loài mới từ một vài dạng tổ tiên ban đầu.

D:

tăng trưởng số lượng cá thể của quần thể.

Đáp án: A

8.

Theo La Mác loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian:

A:

dưới tác dụng của môi trường.

B:

tương ứng với sự thay đổi của ngoại cảnh và không có loài nào bị đào thải.

C:

dưới tác dụng của các nhân tố tiến hoá.

D:

dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân ly tính trạng.

Đáp án: B

9.

Đóng góp quan trọng của học thuyết La mác là:

A:

khẳng định vai trò của ngoại cảnh trong sự biến đổi của các loài sinh vật.

B:

chứng minh rằng sinh giới ngày nay là sản phẩm của quá trình phát triển liên tục từ giản đơn đến phức tạp.

C:

đề xuất quan niệm người là động vật cao cấp phát sinh từ vượn.

D:

đã làm sáng tỏ  quan hệ giữa ngoại cảnh với sinh vật.

Đáp án: B

10.

Lamac chưa thành công trong việc giải thích tính hợp lí của các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật, ông cho rằng:

A:

những biến đổi trên cơ thể do tác dụng của ngoại cảnh hoặc do tập quán hoạt động của động vật đều được di truyền và tích luỹ qua các thế hệ.

B:

ngoại cảnh thay đổi chậm chạp nên sinh vật có khả năng thích nghi kịp thời và trong lịch sử không có loài nào bị đào thải.

C:

mọi cá thể trong loài đều nhất loạt phản ứng theo cách giống nhau trước điều kiện ngoại cảnh mới.

D:

mọi cá thể trong loài đều nhất loạt phản ứng giống nhau trước điều kiện ngoại cảnh mới và trải qua quá trình lịch sử lâu dài các biến đổi đó trở thành các đặc điểm thích nghi.

Đáp án: B

11.

Theo quan điểm La mác, hươu cao cổ có cái cổ dài là do :

A:

ảnh hưởng của ngoại cảnh thường xuyên thay đổi.

B:

ảnh hưởng của các thành phần dinh dưỡng có trong thức ăn của chúng.

C:

ảnh hưởng của tập quán hoạt động.

D:

kết quả của chọn lọc tự nhiên.

Đáp án: C

12.

Đác Uyn quan niệm biến dị cá thể là:

A:

những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh và tập quán hoạt động.

B:

sự phát sinh những sai khác giữa các cá thể trong loài qua quá trình sinh sản.

C:

những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh và tập quán hoạt động nhưng di truyền được.

D:

những đột biến phát sinh do ảnh hưởng của ngoại cảnh.

Đáp án: B

13.

Theo Đác Uyn nguyên nhân tiến hoá là do:

A:

ngoại cảnh không đồng nhất và thường xuyên thay đổi là nguyên nhân là cho các loài biến đổi.

B:

ảnh hưởng của quá trình đột biến, giao phối.

C:

tác động của chọn lọc tự nhiên thông qua đặc tính biến dị và di truyền trong điều kiện sống không ngừng thay đổi.

D:

ngoại cảnh luôn thay đổi là tác nhân gây ra đột biến và chọn lọc tự nhiên.

Đáp án: C

14.

Theo Đác Uyn cơ chế tiến hoá tiến hoá là sự tích luỹ các:

A:

đặc tính thu được trong đời sống cá thể.

B:

các biến dị  có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.

C:

đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh.

D:

đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh hay tập quán hoạt động.

Đáp án: B

15.

Theo Đác Uyn loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian :

A:

và không có loài nào bị đào thải.

B:

dưới tác dụng của môi trường sống.

C:

dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân ly tính trạng từ một nguồn gốc chung.

D:

dưới tác dụng của các nhân tố tiến hoá.

Đáp án: C

Nguồn: /