Danh sách bài viết

Đề thi Sinh Học cơ bản và nâng cao (4)

Cập nhật: 24/08/2020

1.

Ở ADN mạch kép , số nucleotit loại A luôn bằng nucleotit loại T,nguyên nhân vì

A:

Hai machk của ADN xoắn kép và A liên kết với T, T chỉ liên kết với A

B:

Hai machk của ADN xoắn kép và A với T có khối lượng bằng nhau

C:

Hai machk của ADN xoắn kép và A với T là 2 loại bazo lớn

D:

ADN nằm ở vùng nhân hoặc nằm ở trong nhân tế bào

Đáp án: A

Trong 4 phương án trên chỉ có phương án A là đúng. Vì chỉ  khi ADN có cấu trúc mạch kép và A của mạch này chỉ liên kết với T mạch kia thì A mới luôn bằng T ; G của mạch này chỉ liên kết với X mạch kia thì X mới luôn bằng G

2.

Về cấu tạo, cả ADN và protein đều có điểm chung

A:

Đều cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, có tính đa dạng và đặc thù

B:

Đều có đơn phân giống nhau và liên kết theo nguyên tắc bổ sung

C:

Các đơn phân liên kết với nhau bằng liên kết photphodieste

D:

Đều có thành phần nguyên tố hóa học giống nhau

Đáp án: A

Cả ADN và protein đều là những đại phần tử sinh học được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân , có tính đa dạng và đặc thù cho loại. Tuy nhiên đơn phân cấu trúc nên ADN là nucleotit cong đơn phân cấu trúc nên protein là axit amin; ADN có cấu trúc theo nguyên tắc bổ sung còn protein không được cấu trúc theo nguyên tắc này; các đơn phân của ADN  được liên kết với nhau bằng liên kêt photphodieste còn các đơn phân của protein liên kết với nhau bằng liên kết peptit;  Thành phần nguyên tố hóa học cấu trúc nên ADN gồm có C,H,O,N,P còn thành phần nguyên tố cấu trúc nên protein có C,H,O,N ,một số thêm S và P

3.

Khi nói về gen phân mạnh, nhận định nào sau đây đúng ?

A:

Có ở mọi tế bào  của loại mọi sinh vật

B:

Có khả năng hình thành được nhiều loại phân tử mARN trưởng thành

C:

Nằm trong nhân hoặc trong tế bào chất của tế bào nhân thực

D:

Nếu bị đột biến ở đoạn intron thì cấu trúc protein sẽ bị thay đổi

Đáp án: B

- Gen có 3 vùng là vùng điều hòa, vùng mã hóa và vùng kết thúc nếu vùng mã hóa của gen có các đoạn intron xen kẽ các đoạn exon thì được gọi là gen phân mảnh

- Gen phân mảnh chỉ có tế bào nhân thực mà không có tế bào nhân sơ,tuy nhiên không phải tất cả các gen ở tế bào nhân thực đều là gen phân mảnh phương án A sai

- Ở tế bào nhân thực, gen nằm ở trong tế bào hoặc nằm ở tế bào chất nhưng tất cả các gen nằm trong tế bào chất đều có gen có vùng mã hóa liên tục .phương án C sai

-  Sau khi phiên mã ,phân tử mARN do gen phân mảnh tổng hợp sẽ cắt bỏ các loại intron và mỗi đoạn exon để tạo nên mARN trưởng thành với cách nối khác nhau sẽ tạo nên các loại mARN khác nhau .Phương án B đúng

 - Sau phiên mã thì các  đoạn intron bị cắt bởi cho nên nếu bị đột biến ở đoạn intron thì không làm thay đổi cấu trúc protein .phương án D sai

4.

Ở một loài thực vật, màu sắc hoa là do sự tác động của hai cặp gen (A,a và B,b) phân li độc lập. Gen A và gen B tác động đến sự hình thành màu sắc hoa theo sơ đồ bên. Các alen a và b không có chức năng trên. Những cây hoa trắng trong loài này có số kiểu gen tối đa là:

A:

6 kiểu gen.

B:

5 kiểu gen.

C:

4 kiểu gen

D:

3 kiểu gen

Đáp án: B

có tỉ lệ  9:7 : => có tỉ lệ 1AABB : 2 AABb : 2AaBB : 4AaBb : 1AAbb: 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb :

5.

Kết luận nào sau đây không đúng?

A:

Gen ở tế bào chất bị đột biến thành gen lặn thì kiểu hình đột biến luôn được biểu hiện.

B:

Đột biến mất đoạn giúp xác định được vị trí gen trên nhiễm sắc thể.

C:

Cơ thể mang đột biến gen lặn ở trạng thái dị hợp không được gọi là thể đột biến.

D:

Trong điều kiện không có tác nhân gây đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến

Đáp án: A

Đáp án đúng là A

6.

Quần thể ban đầu đang cân bằng di truyền có q(a)=0,01, các đồng hợp tử lặn chết trong dạ con. Hãy tính tần số các alen sau 1 thế hệ?

A:

p(A)=0,9901; q(a)=0,0099 

B:

p(A)=0,9001; q(a)=0,0999

C:

p(A)=0,9801; q(a)=0,0199

D:

p(A)=0,901; q(a)=0,099

Đáp án: A

q(a) = q0/(1+q0) =  0.01/ 1.01 = 0,0099,  p(A) = 1 - 0,0099 =  0,9901

7.

Một gen dài 5100 Ắngtron. Vận tốc giải mã là 10 axit amin/ giây. Tính từ lúc ribôxôm thứ nhất trượt qua phân tử mARN cho đến khi hết phân tử mARN đó là 55,6 giây.

Tính khoảng cách theo Ắngtron giữa ribôxôm thứ nhất với ribôxôm cuối cùng khi chúng dang tham gia giải mã trên một phân tử mARN

A:

517,2Ǻ

B:

157,2Ǻ

C:

751,2Ǻ

D:

571,2Ǻ

Đáp án: D

                                                       L            5100

- Số nuclêôtit của gen    N = 2. —— = 2. ——  = 3000Nu

                                                    3,4Ǻ         3,4  

                         2              2

     khoảng cách giữa ribôxôm thứ nhất với ribôxom cuối cùng

  • Vận tốc trượt của RB: v = 10 . 3 . 3,4 = 102Ǻ/s
  • Thời gian kể từ RB1 tiếp xúc khi nó trượt qua mARN

      l       5100

       t = — = ——   = 50 giây

      v      102

      - Thời gian kể từ RB1 trượt qua mARN đến khi RB cuối cùng trượt hết  mARN = khoảng cách về thời gian giữa RB1 với RB cuối cùng     t’ = T – t = 56,5 – 50 = 5,6 giây

  • Khoảng cách giữa RB1 với RB cuối cùng   102 . 5,6 = 571,2Ǻ

8.

Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Giải thích nào sau đây là không phù hợp?

A:

Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường.

B:

Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của cá thể đực với cá thể cái ít.

C:

Nguồn sống của môi trường giảm, không đủ cung cấp cho nhu cầu tối thiểu của các cá thể trong quần thể.

D:

Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể.

Đáp án: C

9.

Ở người bệnh bạch tạng do gen lặn (a) nằm trên nhiễm sắc thể (NST) thường  quy định, bệnh mù màu do gen lặn (m) nằm trên NST X. Ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có bố bị mù màu, có bà ngoại và ông nội bị bạch tạng. Bên phía người chồng có bố bị bạch tạng. Những người khác trong gia đình đều không bị hai bệnh này. Cặp vợ chồng này dự định chỉ sinh một đứa con, xác suất để đứa con này không bị cả hai bệnh là bao nhiêu?

A:

9/16.

B:

5/8.

C:

3/16.

D:

3/8.

Đáp án: B

  • Xét tính trạng bệnh bạch tạng:

Bà ngoại của vợ bị bệnh bạch tạng nên mẹ vợ có kiểu gen Aa; Ông nội của vợ bị bệnh bạch tạng nên bố vợ có kiểu gen Aa.                                                        

Bố mẹ vợ đều có kiểu gen Aa  x  Aa nên người vợ sẽ có kiểu gen Aa với xác xuất 2/3           

Bố của chồng bị bạch tạng nên kiểu gen của chồng là Aa.                                 

Cặp vợ chồng này có kiểu gen 2/3(Aa x Aa) nên khả năng sinh ra đứa con bị bệnh bạch tạng với xác xuất: 2/3 x1/4 = 1/6                                                                                 

àXác xuất sinh con không bị bệnh bạch tạng là: 1 - 1/6 = 5/6                  

  • Xét tính trạng bệnh mù màu:

Người chồng không bị bệnh mù màu nên kiểu gen là XMY.             

Bố của người vợ bị bệnh mù màu nên kiểu gen của vợ là XMXm.                    

Kiểu gen của cặp vợ chồng này là: XMY  x  XMXm nên sẽ sinh con bị bênh mù màu với xác xuất 1/4và con không bị bệnh với xác xuất 3/4                      

- Hai bệnh này do gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau quy định cho nên chúng di truyền phân li độc lập với nhau à Xác xuất sinh con không bị bệnh nào bằng tích xác xuất sinh con không bị mỗi bệnh

= 5/6 x 3/4 = 5/8                                   

10.

Ở  một loài thực v ật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết.Xét 3 thể  đột biến số  lượng nhiễm sắc thể

là thể  một, thể  ba và thể  tam bội.Số  lượng nhiễm sắc thể  có trong mỗi tế  bào của mỗi  thể  đột biến khi

các tế bào đang  ở kỳ  sau nguyên  phân  theo thứ  tự  là:

A:

22,26,36            

B:

10,14,18

C:

11,13,18

D:

5,7,15

Đáp án: A

6 nhóm gen liên kết =>     2n = 12

(1) Thể  1: 2n  – 1 → Kì sau nguyên  phân:  2.(2n -1) = 22

(2) Thể  3: 2n + 1 → Kì sau nguyên  phân:  2. (2n +1) = 26

(3) Thể  tam bội: 3n → Kí sau nguyên  phân:  2. (3n) = 38

11.

Một  phân tử ADN khi thực hiện tái bản 1 lần có 50 đoạn Okazaki và 70 đoạn mồi, biết kích thước của các đơn vị tái bản đều bằng 0,306µm. Môi trường nội bào cung cấp tổng số nucleotit cho phân tử ADN trên tái bản 3 lần là:

A:

126.000

B:

340.000

C:

270.000

D:

180.000

Đáp án: A

KT của 1 đv TB N =  (0.306 x  104 )/ 3.4 x 2  =  1800           Số đơn vị tái bản  70  - 50  = 20/2  = 10                

Môi trường nội bào cung cấp tổng số nucleotit cho phân tử ADN trên tái bản 3 lần là:

1800 x 10 x  (23  -1) = 126.000

12.

Cho sơ đồ phả hệ sau:

 

 

    

 

Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ III trong phả hệ này sinh ra đứa con gái bị mắc bệnh  và con trai bình thường là:

A:

1/8 , 1/4

B:

1/3 , 1/6

C:

1/4 , 2/3

D:

1/6, 1/3

Đáp án: D

Gen lặn trên NST thường : =>  cặp vợ chồng ở thế hệ III trong phả hệ có KG 1/3AA, 2/3Aa  x aa

13.

Ở  bò,  gen  A  nằm  trên  NST  thường  quy  định  chân  cao  trội  hoàn  toàn  so  với a quy

định chân thấp. Trong một trại chăn nuôi có 15 con đực giống chân cao và 200 con cái chân thấp. Quá  trình ngẫu phối đã sinh ra đời con có 80% cá thể  chân cao, 20% cá thể  chân thấp. Trong số  15 con bò đực trên, có bao nhiêu con có kiểu gen dị  hợp?

A:

8 con

B:

5 con. 

C:

3 con

D:

6 con

Đáp án: D

Con đực chân cao : xAA  + yAa  = 1 => A = x+ y/2   ;   a = y/2

                          Con cái chân thấp  : z aa = 1=> A = 0, a = 1.

         Lập bảng                                                         

 

♂(x+ y/2)A

♂y/2 a

 

♀ 0A

0

 

0

♀ 1a

(x+ y/2)Aa

y/2 aa  = 20% (đề cho)

 

        Sau quá  trình ngẫu  phối, thành  phần  KG  : (x+ y/2)Aa :  y/2 aa

        Trong  đó, cá thể  chân thấp  : 20%

        Hay y/2 (aa) = 0,2 => y =0,4. => Số con đực có KG dị  hợp = 0,4.15 = 6 (con)

14.

Ở kì đầu của giảm phân 1, sự tiếp hợp và trao đổi chéo không cân giữa các đoạn crômatit cùng nguồn gốc trong cặp NST tương đồng sẽ dẫn tới dạng đột biến

A:

mất đoạn và lặp đoạn NST.

B:

chuyển đoạn NST.

C:

mất cặp và thêm cặp nucleotit

D:

đảo đoạn NST.

Đáp án: A

15.

Những phép lai nào sau đây gắn liền với quá trình đa bội hóa.

 1. 4n x 4n => 4n.           2. 4n x 2n => 3n.           3. 2n x 2n => 4n.          4. 3n x 3n => 6n.

 Phương án đúng là    

A:

1, 2.    

B:

1, 4.    

C:

2, 3.    

D:

3, 4.

Đáp án: D

Nguồn: /