Danh sách bài viết

Đề thi tham khảo kỳ thi trung học phổ thông quốc gia năm 2017 môn Sinh Học - Bộ GD-ĐT

Cập nhật: 09/08/2020

1.

Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai AaBB × aabb cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen?

A:

2.

B:

3.

C:

1.

D:

4.

Đáp án: A

2.

Một quần thể có thành phần kiểu gen: 0,4 AA : 0,4 Aa : 0,2 aa. Tần số alen A và alen a trong quần thể này lần lượt là

A:

0,5 và 0,5.

B:

0,6 và 0,4.

C:

0,3 và 0,7.

D:

0,4 và 0,6.

Đáp án: B

3.

Sinh vật nào sau đây không phải là sinh vật phân giải?

A:

Cỏ.

B:

Nấm hoại sinh.

C:

Vi khuẩn hoại sinh.

D:

Giun đất.

Đáp án: A

4.

Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm giảm chiều dài của nhiễm sắc thể?

A:

Lặp đoạn.

B:

Chuyển đoạn trên cùng một nhiễm sắc thể.

C:

Mất đoạn.

D:

Đảo đoạn.

Đáp án: C

5.

Hệ sinh thái nào sau đây nằm ở vùng cận Bắc cực?

A:

Rừng mưa nhiệt đới.

B:

Thảo nguyên.

C:

Rừng lá kim phương Bắc.

D:

Đồng rêu hàn đới.

Đáp án: C

6.

Ví dụ nào sau đây minh họa cho mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?

A:

Bồ nông đi kiếm ăn theo đàn bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ.

B:

Chó rừng đi kiếm ăn theo đàn, nhờ đó bắt được trâu rừng có kích thước lớn hơn.

C:

Các cây thông nhựa liền rễ sinh trưởng nhanh hơn các cây sống riêng rẽ.

D:

Cá mập con khi mới nở sử dụng ngay các trứng chưa nở làm thức ăn.

Đáp án: D

7.

Ở người, bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội tương ứng quy định không bị bệnh này. Một người phụ nữ nhìn màu bình thường lấy chồng bị mù màu đỏ - xanh lục, họ sinh một con trai bị mù màu đỏ - xanh lục. Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Người con trai nhận alen gây bệnh này từ

A:

bà nội.

B:

bố.

C:

ông nội.

D:

mẹ.

Đáp án: D

8.

Khi nói về công nghệ gen, phát biểu nào sau đây sai?

A:

Công nghệ gen là quy trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới.

B:

Thể truyền thường sử dụng trong công nghệ gen là plasmit, virut hoặc nhiễm sắc thể nhân tạo.

C:

Công nghệ gen chỉ được áp dụng đối với vi sinh vật và thực vật mà không được áp dụng đối với động vật.

D:

Để dễ dàng phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp, người ta thường chọn thể truyền có gen đánh dấu.

Đáp án: C

9.

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây có vai trò cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa?

A:

Các yếu tố ngẫu nhiên.

B:

Đột biến.

C:

Giao phối không ngẫu nhiên.

D:

Chọn lọc tự nhiên.

Đáp án: B

10.

Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây không xảy ra trong nhân tế bào?

A:

Nhân đôi nhiễm sắc thể.

B:

Tổng hợp chuỗi pôlipeptit.

C:

Tổng hợp ARN.

D:

Nhân đôi ADN.

Đáp án: B

11.

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, giao phối không ngẫu nhiên thường làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng

A:

tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp tử và giảm dần tần số kiểu gen dị hợp tử.

B:

giảm dần tần số kiểu gen đồng hợp tử trội và tăng dần tần số kiểu gen dị hợp tử.

C:

tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp tử trội và giảm dần tần số kiểu gen đồng hợp tử lặn.

D:

giảm dần tần số kiểu gen đồng hợp tử lặn và tăng dần tần số kiểu gen dị hợp tử.

Đáp án: A

12.

Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật có hạt xuất hiện ở kỉ nào sau đây?

A:

Kỉ Silua.

B:

Kỉ Cambri.

C:

Kỉ Cacbon.

D:

Kỉ Đêvôn.

Đáp án: C

13.

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?

A:

Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động lên quần thể mà không tác động lên cá thể.

B:

Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn chậm hơn so với quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội.

C:

Ở quần thể sinh vật lưỡng bội, chọn lọc chống lại alen lặn làm thay đổi tần số alen chậm hơn so với chọn lọc chống lại alen trội.

D:

Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen làm thay đổi tần số alen của quần thể.

Đáp án: C

14.

Khi nói về quan hệ hỗ trợ cùng loài, phát biểu nào sau đây sai?

A:

Ở nhiều quần thể thực vật, những cây sống theo nhóm chịu đựng được gió bão tốt hơn những cây cùng loài sống riêng rẽ.

B:

Hỗ trợ cùng loài chỉ xuất hiện khi mật độ cá thể trong quần thể tăng lên quá cao.

C:

Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể đảm bảo cho quần thể tồn tại một cách ổn định và khai thác được tối ưu nguồn sống của môi trường.

D:

Quan hệ hỗ trợ cùng loài thể hiện qua hiệu quả nhóm.

Đáp án: B

15.

Alen B ở sinh vật nhân thực có 900 nuclêôtit loại ađênin và có tỉ lệ (frac{A}{G} = frac{3}{2})  . Alen B bị đột biến thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T trở thành alen b. Tổng số liên kết hiđrô của alen b là

A:

3600.

B:

3599.

C:

3899.

D:

3601.

Đáp án: B

Nguồn: /