Danh sách bài viết

Đề thi THPTQG Trường THPT Đoàn Kết - Hai Bà Trưng Hà Nội Môn: Sinh học Năm 2020

Cập nhật: 02/07/2020

1.

Trong cấu trúc của phân tử ADN mạch kép, loại bazơ nitơ nào dưới đây có thể liên kết với Timin bằng 2 liên kết hydro?

A:

Adenin

B:

Guanin

C:

Uraxin

D:

Xitozin

Đáp án: A

2.

Tính đặc hiệu của mã di truyền trong việc mã hóa cho các axit amin thể hiện ở:

A:

Mỗi axit amin chỉ được mã hóa bởi 1 bộ mã di truyền.

B:

Mỗi mã di truyền chỉ mã hóa cho 1 axit amin.

C:

Sự khớp mã giữa codon và anticodon trong quá trình dịch mã là đặc hiệu theo nguyên tắc bổ sung.

D:

Mỗi mã di truyền chi phối cho một số axit amin do số bộ mã nhiều hơn số axit amin.

Đáp án: B

3.

Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của operon Lac ở E.coli, gen điều hòa operon này sẽ phiên mã tạo ra mARN trong điều kiện nào?

A:

Chỉ khi môi trường có chất cảm ứng lactose

B:

Chỉ khi operon Lac không có protein điều hòa bám vào operater

C:

Gen điều hòa tạo ra sản phẩm mARN trong mọi điều kiện.

D:

Gen điều hòa liên kết với Operon Lac.

Đáp án: C

4.

Dựa vào sự thay đổi nucleotide của gen, người ta chia đột biến gen thành:

A:

Đột biến mất đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn và lặp đoạn.

B:

Đột biến dịch khung đọc và đột biến nguyên khung đọc.

C:

Đột biến lệch bội, đột biến đa bội.

D:

Đột biến mất cặp, thêm cặp và thay thế cặp.

Đáp án: D

5.

Hiện tượng di truyền theo dòng mẹ xuất hiện là do các gen nằm trên:

A:

Phân tử ADN của ty thể hoặc lục lạp.

B:

Gen nằm trên NST giới tính X ở vùng tương đồng X và Y.

C:

Gen nằm trên NST Y không có alen tương ứng trên X, giới đực dị giao tử.

D:

Tính trạng do gen trong nhân chi phối chịu ảnh hưởng bởi giới tính.

Đáp án: A

6.

Sản phẩm của quá trình quang phân li nước bao gồm các thành phần:

A:

CO2, C6H12O6

B:

H+, electron và O2

C:

Electron và NADPH

D:

H+, O2, NADPH

Đáp án: B

7.

Theo quan điểm của học thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây KHÔNG chính xác?

A:

Quá trình tiến hóa xảy ra ở hai cấp độ, tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn.

B:

Quá trình tiến hóa nhỏ mô tả sự biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể và đích hướng tới là sự hình thành loài mới.

C:

Quá trình tiến hóa nhỏ xảy ra trên phạm vi rộng lớn, trong một khoảng thời gian rất dài và khó có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm.

D:

Quá trình tiến hóa lớn cho thấy sự hình thành các bậc phân loại trên loài như chi, họ, bộ, lớp, ngành, giới.

Đáp án: C

8.

Trong quy trình nuôi cá rô phi đơn tính, để phần lớn cá con phát triển thành cá rô phi đực người ta:

A:

Nuôi cá rô phi con cùng các con cá đực bố, tạo điều kiện cho cá đực bố chăm sóc con non.

B:

Nuôi cá rô phi con bằng thức ăn chứa hormone estrogen ở nồng độ cao.

C:

Bổ sung vào thức ăn của cá bột hormone 17-methyltestosterol và vitamin C để điều khiển sự phát triển của cá.

D:

Để cá mẹ ấp trứng sau đó thu cá con và cho cá đực nuôi dưỡng và huấn luyện tạo ra cá con đực.

Đáp án: C

9.

Trong thí nghiệm năm 1953 của S.Miller và Urey nhằm kiểm tra giả thiết về nguồn gốc sự sống của Oparin và Haldan, hai ông đã sử dụng hỗn hợp khí để mô phỏng thành phần của khí quyển cổ đại giả định, các thành phần khí có mặt trong hỗn hợp bao gồm:

A:

CH4, NH3, H2 và hơi nước

B:

CH4, CO2, H2 và hơi nước

C:

N2, NH3, H2 và hơi nước

D:

CH4, NH3, O2 và hơi nước

Đáp án: A

10.

Tác dụng sinh lí nào sau đây không phải của hormone Auxin?

A:

Kích thích quá trình phân chia tế bào.

B:

Duy trì ưu thế ngọn, tạo điều kiện cho sự phát triển của ngọn cây, ức chế sự phát triển của chồi bên.

C:

Kích thích tạo quả và tăng tỉ lệ đậu của quả non, duy trì sự trẻ hóa.

D:

Tăng tốc độ phân giải tinh bột ở hạt, củ và kích thích sự nảy mầm của hạt.

Đáp án: D

11.

Kích thước quần thể sinh vật thể hiện ở:

A:

Khoảng không gian sống mà quần thể chiếm cứ để phục vụ cho các hoạt động sống của mình.

B:

Độ đa dạng của vốn gen mà quần thể có được do sự tích lũy thông tin di truyền qua một khoảng thời gian dài.

C:

Số lượng cá thể hoặc khối lượng sinh vật hoặc năng lượng tích lũy trong các cá thể của quần thể sinh vật.

D:

Tương quan về tỷ lệ cá thể của quần thể với các loài khác có mặt trong cùng một sinh cảnh.

Đáp án: C

12.

Giả sử một chuỗi thức ăn trong quần xã sinh vật được mô tả bằng sơ đồ sau: Cỏ → Cào cào → Gà → Cáo → Hổ. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật tiêu thụ bậc 2 là:

A:

cáo.

B:

hổ.

C:

thỏ.

D:

gà.

Đáp án: D

13.

Điều nào sau đây KHÔNG phải là nguyên nhân dẫn đến diễn thế sinh thái?

A:

Do quá trình cạnh tranh và hợp tác giữa các loài trong quần xã sinh vật

B:

Do các hoạt động khai thác tài nguyên thiên nhiên của con người đặc biệt là khai thác tài nguyên sinh học.

C:

Do thay đổi của điều kiện tự nhiên, khí hậu xung quanh quần xã.

D:

Do cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã, đặc biệt là sự cạnh tranh của các loài ưu thế.

Đáp án: A

14.

Cho các khẳng định sau đây về quá trình phiên mã:
(1). ARN polymerase luôn di chuyển trên mạch khuôn theo chiều 3’  5’
(2). Quá trình phiên mã không cần sử dụng enzyme tạo mồi giống như quá trình tự sao.
(3). Enzyme phiên mã lắp ghép các đơn phân tự do của môi trường vào mạch khuôn theo nguyên tắc bổ sung T môi trường liên kết với A, G môi trường liên kết với X.
(4). Quá trình phiên mã chỉ được thực hiện khi enzyme ARN polymerase tương tác với trình tự khởi động.
Số khẳng định chính xác là:

A:

2

B:

1

C:

4

D:

3

Đáp án: D

15.

Trong các hình thức vận động sinh trưởng sau đây, hình thức vận động nào không liên quan đến sinh trưởng của tế bào?

A:

Vận động theo ánh sáng

B:

Vận động theo trọng lực

C:

Vận động theo nguồn dinh dưỡng

D:

Vận động theo sức trương nước

Đáp án: D

Nguồn: /