Danh sách bài viết

Đề thi THPTQG Trường THPT Việt Đức Hà Nội Môn: Sinh học Năm 2020

Cập nhật: 26/08/2020

1.

Trong số các dạng đột biến sau đây, dạng đột biến nào là đột biến điểm?

A:

Mất 1 cặp nucleotide

B:

Thay đổi 1 đoạn gồm 1 gen trên NST

C:

Lặp 1 đoạn trình tự gen

D:

Lặp thêm 1 gen mới trên NST

Đáp án: A

2.

Trong số các khẳng định chỉ ra dưới đây về cấu trúc của NST, khẳng định chính xác là:

A:

Ở kỳ đầu của quá trình phân bào, NST tồn tại ở trạng thái đơn thành từng cặp gọi là cặp NST tương đồng.

B:

Sợi chromatin (sợi nhiễm sắc) có đường kính 30nm và chứa nhiều đơn vị nucleosome.

C:

Ở kỳ sau của quá trình nguyên phân NST ở trạng trạng thái duỗi xoắn cực đại và tồn tại ở trạng thái kép.

D:

Mỗi NST ở tế bào nhân thực chứa nhiều phân tử ADN, mỗi phân tử ADN chứa nhiều gen.

Đáp án: B

3.

Cho các hiện tượng di truyền dưới đây:
(1). Tính trạng do gen nằm trên X không có alen trên Y chi phối.
(2). Tính trạng do gen nằm trên NST thường chi phối.
(3). Tính trạng do gen nằm trên NST thường chi phối, tính trạng chịu ảnh hưởng bởi giới tính.
(4). Tính trạng do gen nằm ở ty thể chi phối.
(5). Tính trạng do gen nằm trong lục lạp chi phối.
Trong số các tính trạng kể trên, có bao nhiêu trường hợp mà kết quả phép lai thuận khác với phép lai nghịch?

A:

2

B:

5

C:

4

D:

3

Đáp án: D

4.

Bệnh rối loạn chuyển hóa phenylalanin hay còn gọi là phenylketo niệu xảy ra ở người do nguyên nhân:

A:

Đột mất đoạn NST

B:

Đột biến gen thành alen lặn

C:

Đột biến gen thành alen trội

D:

Đột biến gen làm tăng mức độ biểu hiện của enzyme.

Đáp án: B

5.

Cho các bằng chứng tiến hóa sau đây:
(1). Mẫu hổ phách chứa côn trùng từ kỷ Phấn trắng.
(2). Mẫu than đá lấy từ Quảng Ninh.
(3). Sự giống nhau trong cấu trúc chi trước của hà mã và vây cá voi.
(4). 98% trình tự ADN của người và tinh tinh giống nhau.
(5). Người và tinh tinh đều xuất hiện hiện tượng có kinh nguyệt trong chu kỳ sinh dục.
Số lượng các bằng chứng tiến hóa là bằng chứng gián tiếp là:

A:

2

B:

4

C:

3

D:

1

Đáp án: C

6.

Thực vật bậc cao có thể hấp thu nitơ từ lòng đất dưới dạng:

A:

Chỉ hấp thu nitơ hữu cơ và các axit amin

B:

Hấp thu amon và nitrate

C:

Hấp thu nitrate và các axit amin

D:

Chỉ hấp thu amon

Đáp án: B

7.

Đối tượng động vật nào dưới đây không có sắc tố hô hấp ở trong máu?

A:

Chim chích bông

B:

Hai con thằn lằn con

C:

Con cào cào

D:

Con cá vàng

Đáp án: C

8.

Lưỡng cư phát triển cực thịnh cùng với sự phát triển của các dạng côn trùng khổng lồ xuất hiện ở:

A:

Kỷ Cambri đại Cổ Sinh

B:

Kỷ Jura của đại Trung sinh

C:

Kỷ Phấn trắng của đại Trung sinh

D:

Kỷ Cacbon của đại Cổ sinh

Đáp án: D

9.

Đặc điểm nào sau đây cho thấy tính cảm ứng ở cơ thể thực vật?

A:

Xảy ra với tốc độ nhanh chóng, dễ nhận biết và giúp thực vật thích nghi ngay tức thì với điều kiện môi trường.

B:

Xảy ra một cách chậm chạp, khó nhận thấy, giúp thực vật thích nghi với các điều kiện ngoại cảnh tương ứng.

C:

Xảy ra một cách chậm chạp, khó nhận thấy và có thể có lợi, hoặc có hại tùy trường hợp đáp ứng với môi trường.

D:

Xảy ra một cách nhanh chóng, khó nhận diện và giúp thực vật đảm bảo sự tồn tại trước các biến động của môi trường.

Đáp án: B

10.

Phân bố đồng đều giữa các cá thể trong quần thể thường gặp khi:

A:

Các cá thể của quần thể sống thành bầy đàn ở những nơi có nguồn sống dồi dào nhất.

B:

Điều kiện sống phân bố một cách đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

C:

Điều kiện sống phân bố không đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

D:

Điều kiện sống trong môi trường phân bố đồng đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể

Đáp án: B

11.

Cá rô phi đơn tính cho tốc độ lớn nhanh hơn, đồng đều hơn so với nuôi cá rô phi lưỡng tính. Để sản xuất giống cá rô phi đơn tính, người ta dùng biện pháp:

A:

Chọn lọc lấy cá con là cá đực hoặc cá cái để thu được hiệu quả cao nhất.

B:

Dùng máy li tâm tách tinh trùng thành 2 loại X và Y để điều khiển giới tính đời con.

C:

Cho cá bột ăn thức ăn chứa vitamin estrogen.

D:

Bổ sung 17-methyltestosterol và vitamin C vào thức ăn cho cá bột.

Đáp án: D

12.

Khi nói về sự trao đổi chất và dòng năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?

A:

Hiệu suất sinh thái ở mỗi bậc dinh dưỡng thường rất lớn.

B:

Sinh vật ở mắt xích càng xa sinh vật sản xuất thì sinh khối trung bình càng lớn.

C:

Năng lượng được truyền một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường.

D:

Năng lượng chủ yếu mất đi qua bài tiết, một phần nhỏ mất đi do hô hấp.

Đáp án: C

13.

Không phải là điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacdy – Vanbec:

A:

Có hiện tượng giao phối không ngẫu nhiên trong quần thể.

B:

Không có hiện tượng di nhập gen vào trong quần thể.

C:

Sức sống của các giao tử, các kiểu gen khác nhau là như nhau.

D:

Không xảy ra đột biến đối với locus nghiên cứu.

Đáp án: A

14.

Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây đúng?

A:

Ở sinh vật nhân thực, côđon 3’AUG5’ có chức năng khởi đầu dịch mã và mã hoá axit amin mêtiônin.

B:

Côđon 3’UAA5’ quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã.

C:

Tính thoái hoá của mã di truyền có nghĩa là mỗi côđon có thể mã hoá cho nhiều loại axit  amin.

D:

Với ba loại nuclêôtit A, U, G có thể tạo ra 24 loại côđon mã hoá các axit amin.

Đáp án: D

Nguồn: /