Danh sách bài viết

Đề thi THPTQG Trường THPT Trương Định Hà Nội Môn: Sinh học Năm 2020

Cập nhật: 25/07/2020

1.

Trong cấu trúc của một gen điển hình, vùng điều hòa của gen nằm ở:

A:

Đầu 3’ của mạch mang mã gốc

B:

Đầu 3’ của mạch đối khuôn

C:

Đầu 5’ của mạch mang mã gốc

D:

Mỗi gen vùng điều hòa nằm ở một đầu khác nhau

Đáp án: A

2.

Ở tế bào người, sản phẩm sau phiên mã của hầu hết các gen là:

A:

Một phân tử ADN mạch kép, dạng thẳng chứa các gen con.

B:

Một phân tử ARN sơ khai, phải được cắt nối để tạo ra ARN hoàn thiện phục vụ cho các hoạt động sống.

C:

Một phân tử mARN trưởng thành có thể được chuyển ra ngoài nhân và tiến hành quá trình dịch mã.

D:

Một hoặc một số chuỗi polypeptide do gen mã hóa, thực hiện một số chức năng nhất định trong tế bào.

Đáp án: B

3.

Về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân sơ, khẳng định nào dưới đây KHÔNG chính xác?

A:

Chiều dài của một mARN tham gia vào quá trình dịch mã luôn nhỏ hơn so với chiều dài của gen mã hóa ương ứng với mARN đó.

B:

Có thể xảy ra hiện tượng nhiều ribosome cùng dịch mã trên 1 mARN để tạo ra nhiều phân tử polypeptide giống nhau.

C:

Mã mở đầu 3’AGU5’ quy định cho axit amin formyl Met trong quá trình dịch mã của các mARN.

D:

Khi ribosome gặp các bộ ba kết thúc sẽ không có phức hệ tARN mang axit amin vào để dịch mã.

Đáp án: C

4.

Phát biểu nào sau đây là chính xác khi nói về các yếu tố ảnh hưởng đến sự ra hoa ở thực vật hạt kín?

A:

Xuân hóa là hiện tượng cây ra hoa vào mùa xuân.

B:

Cây ngày dài là nhóm thực vật chỉ ra hoa sau một khoảng thời gian rất dài.

C:

Cây ra hoa phụ thuộc vào chu kỳ chiếu sáng gọi là hiện tượng cảm ứng quang chu kỳ.

D:

Cây ngày ngắn và cây ngắn ngày có bản chất là như nhau.

Đáp án: C

5.

Ở người, hội chứng tiếng khóc Mèo kêu do:

A:

Mất cánh ngắn NST số 5

B:

Mất đoạn NST số 22

C:

Đột biến thể 3 nhiễm sắc thể 13

D:

Đột biến thể 3 nhiễm NST số 18

Đáp án: A

6.

Năm 1928, Kapetrenco đã tiến hành lai cây cải bắp (loài Brassica 2n = 18) với cây cải củ (loài Raphanus 2n = 18) tạo ra cây lai khác loài, hầu hết các cây lai này đều bất thụ, một số cây lai ngẫu nhiên bị đột biến số lượng nhiễm sắc thể làm tăng gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành các thể song nhị bội. Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm đúng với các thể song nhị bội này?
(1) Mang vật chất di truyền của hai loài ban đầu.
(2) Trong tế bào sinh dưỡng, các nhiễm sắc thể tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 nhiễm sắc thể tương đồng.
(3) Có khả năng sinh sản hữu tính.
(4) Có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen.

A:

2

B:

3

C:

1

D:

4

Đáp án: B

7.

Khi nói về bằng chứng tiến hoá, phát biểu nào sau đây đúng?

A:

Những cơ quan thực hiện các chức năng khác nhau được bắt nguồn từ một nguồn gốc gọi là cơ quan tương tự.

B:

Cơ quan thoái hoá phản ánh sự tiến hoá đồng quy (tiến hoá hội tụ).

C:

Những loài có quan hệ họ hàng càng gần thì trình tự các axit amin hay trình tự các nuclêôtit càng có xu hướng khác nhau và ngược lại.

D:

Tất cả các vi khuẩn và động, thực vật, nấm, tảo đều được cấu tạo từ tế bào.

Đáp án: D

8.

Cơ quan nào dưới đây chịu trách nhiệm trong quá trình phát sinh giao tử đực ở thực vật?

A:

Bao noãn nằm trong bầu nhụy.

B:

Đầu mút của các cánh hoa nơi có màu sặc sỡ.

C:

Đầu mút của vòi nhụy, nơi tiết ra hạt phấn và chất mất ngọt.

D:

Bao phấn nằm phía trên đầu của chỉ nhị

Đáp án: D

9.

Khi nói về quá trình phát triển của sâu bướm, phát biểu nào sau đây là chính xác?

A:

Hormon juvenin có tác động ức chế hoạt động của exdison và do đó ức chế sâu hóa nhộng.

B:

Tyrosin tiết ra từ tuyến trước ngực có tác động gây ra đứt đuôi và thúc đẩy biến thái.

C:

Hormone exdison được sản xuất từ thể allata có tác dụng thúc đẩy quá trình lột xác của sâu bướm.

D:

Sự phối hợp giữa exdison và tyrosin điều hòa quá trình lột xác và biến thái ở bướm.

Đáp án: A

10.

Về quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên trái đất, khẳng định nào sau đây là KHÔNG đúng?

A:

Quá trình tích lũy oxy khí quyển bắt đầu xảy ra trước đại Cổ sinh

B:

Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động đến lịch sử hình thành và phát triển sự sống khi có sinh vật đầu tiên.

C:

Các đại chất hữu cơ đầu tiên được hình thành trong khí quyển cổ đại.

D:

Sự biến đổi điều kiện địa chất và khí hậu ảnh hưởng đến các giai đoạn phát triển sự sống trên trái đất.

Đáp án: B

11.

Về môi trường sống xung quanh sinh vật, khẳng định nào dưới đây là chính xác?

A:

Mỗi sinh vật đều có khoảng giới hạn sinh thái như nhau đối với mỗi nhân tố sinh thái.

B:

Các nhân tố sinh thái của môi trường luôn tác động đồng đều lên cơ thể sinh vật, đồng đều lên các bộ phận khác nhau của cơ thể sinh vật và đồng đều lên các giai đoạn phát triển khác nhau của sinh vật.

C:

Mỗi một nhân tố sinh thái của môi trường đều có một giá trị mà ở đó sinh vật sinh trưởng và phát triển mạnh nhất gọi là điểm cực thuận.

D:

Sinh vật chịu tác động một chiều từ môi trường và sự sinh trưởng phát triển của sinh vật chịu sự chi phối của môi trường.

Đáp án: C

12.

Cho các nhóm sinh vật sau đây:
(1). Các cây lúa trong 1 ruộng lúa        (2). Những cây cỏ trên 1 đồng cỏ
(3). Những con ốc dưới đáy hồ Tây     (4). Những con gà trong lồng gà ngoài chợ
(5). Những con vịt trời bay theo đàn    (6). Những con chim trên trời
Số nhóm sinh vật thỏa mãn điều kiện là một quần thể giao phối là:

A:

1

B:

3

C:

4

D:

2

Đáp án: D

13.

Hiện tượng nào sau đây xuất hiện trong quần xã làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể khác loài và làm tăng hiệu suất khai thác môi trường sống?

A:

Hiện tượng phân tầng

B:

Hiện tượng phân bố đồng đều

C:

Hiện tượng liền rễ

D:

Hiện tượng ký sinh khác loài.

Đáp án: A

14.

Trong số các phát biểu chỉ ra dưới đây, phát biểu chính xác về đột biến gen là:

A:

Đột biến gen luôn gây hại cho thể đột biến vì phá vỡ trạng thái đã được chọn lọc qua một thời gian dài.

B:

Đột biến gen là các đột biến điểm làm thay đổi trình tự một cặp nucleotide với các trường hợp: mất, đảo, lặp, chuyển một cặp nucleotide.

C:

Đột biến gen có khả năng tạo ra các alen mới làm tăng sự đa dạng vốn gen của quần thể sinh vật.

D:

Đột biến gen xuất hiện ngoài quá trình giảm phân hình thành giao tử đều không có khả năng di truyền cho thế hệ sau.

Đáp án: C

15.

Khi nói về quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật, cho các phát biểu dưới đây:
I. Sự thừa nitơ trong cây dẫn đến cây sinh trưởng mạnh, kích thước các cơ quan sinh dưỡng phát triển nhanh nhưng cây yếu.
II. Nitơ đóng vai trò cấu trúc nên diệp lục, enzyme và hàng loạt các sinh chất khác trong tế bào sống.
III. Thiếu nitơ có biểu hiện là vàng lá nhưng nó có thể bị nhầm bởi việc thiếu một số nguyên tố khác như Mg, S, Fe.
IV. Cây chỉ hấp thu nitơ dưới dạng NH4+ và chuyển hóa chất này vào trong axit amin.

Số phát biểu chính xác là:

A:

1

B:

3

C:

2

D:

4

Đáp án: B

Nguồn: /