Danh sách bài viết

Đề thi THPTQG Trường THPT Việt Nam - Ba Lan Hà Nội Môn: Sinh học Năm 2020

Cập nhật: 18/07/2020

1.

Trong số các bộ mã sau đây, bộ mã nào trên mARN mã hóa cho axit amin Met ở tế bào nhân thực?

A:

3’GUA5’

B:

5’UAG3’

C:

3’AGU5’

D:

5’UAA3’

Đáp án: A

2.

Nguyên tố khoáng nào sau đây đóng vai trò trung tâm trong cấu tạo của phân tử diệp lục, đồng thời có khả năng hoạt hóa nhiều enzyme quan trọng của tế bào thực vật?

A:

Clo

B:

Sắt

C:

Magie

D:

Lưu huỳnh

Đáp án: C

3.

Nguyên nhân gây ra hội chứng Đao ở người là:

A:

Đột biến tam bội xảy ra ở người

B:

Tế bào người bệnh có 3 NST số 13

C:

Tế bào người bệnh có 3 NST số 21

D:

Tế bào người bệnh có 3 NST số 18

Đáp án: C

4.

Cặp cơ quan nào sau đây là cặp cơ quan tương tự?

A:

Chi trước của chó và cánh dơi

B:

Vây cá voi và chi trước của ngựa

C:

Tai của dơi và tai của chó

D:

Cánh của bướm và cánh của chim

Đáp án: D

5.

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật?

A:

Hormone sinh trưởng được vùng dưới đồi tiết ra có khả năng kích thích phân chia tế bào.

B:

Các hormone sinh dục có khả năng kích thích sự phát triển của cơ thể ở giai đoạn dậy thì.

C:

Ở sâu bọ, hormone juvenin đóng vai trò kích thích quá trình lột xác và hóa nhộng.

D:

Tốc độ sinh trưởng và phát triển ở động vật và người chỉ phụ thuộc yếu tố di truyền và hormone mà không phụ thuộc yếu tố bên ngoài.

Đáp án: B

6.

Diễn thế sinh thái thứ sinh:

A:

Bắt đầu từ môi trường trống trơn, hình thành quần xã tiên phong, qua các dạng quần xã trung gian và có thể hình thành quần xã đỉnh cực.

B:

Bắt đầu từ môi trường đã có sinh vật, qua các dạng quần xã trung gian và có thể hình thành quần xã đỉnh cực.

C:

Bắt đầu từ mô trường xác sinh vật, các quần thể sinh vật phân giải bắt đầu phát triển mạnh mẽ sau đó, khi hết nguồn chất hữu cơ các vi sinh vật giảm số lượng của mình.

D:

Bắt đầu từ môi trường đã có sinh vật và thường kết thúc bằng môi trường trống trơn do sự tự diễn thế của các loài ưu thế.

Đáp án: B

7.

Trong một hệ sinh thái, sinh vật sản xuất:

A:

Đóng vai trò chính trong việc phân giải các chất hữu cơ tạo ra các chất vô cơ trả lại môi trường.

B:

Sử dụng các sinh vật khác để làm nguồn thức ăn phục vụ cho các hoạt động sống của mình.

C:

Có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ nhờ quang năng hoặc hóa năng vô cơ.

D:

Là nguồn cung cấp dạng vật chất thô cho hệ sinh thái tồn tại và phát triển.

Đáp án: C

8.

Nguyên nhân nào khiến cho hai mạch của phân tử ADN mạch kép luôn song song với nhau:

A:

Hai mạch được liên kết với nhau nhờ liên kết hydro giữa các bazơ nitơ tạo thành phân tử ADN mạch kép.

B:

Hai mạch được cấu tạo từ các nucleotide có kích thước khác nhau nên khoảng cách giữa hai mạch luôn bằng nhau.

C:

Hai mạch liên kết với nhau nhờ liên kết hóa trị giữa các gốc phosphate và đường.

D:

Có 2 loại bazơ nitơ lớn và nhỏ, hai mạch đơn có các bazơ nitơ liên kết với nhau theo nguyên tắc bazơ lớn liên kết với bazơ nhỏ và ngược lại.

Đáp án: D

9.

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac của E.coli, cho các phát biểu sau đây:
(1). Trong trường hợp môi trường không có Lactose, gen điều hòa tạo ra sản phẩm là protein ức chế.
(2). Trong môi trường có lactose, gen điều hòa không tạo ra sản phẩm là protein ức chế.
(3). Mỗi gen cấu trúc trong operon Lac đều có 1 vùng điều hòa riêng nằm ở đầu 3’ của mạch mang mã gốc.
(4). Sản phẩm của operon Lac sau quá trình phiên mã là các phân tử protein tham gia vận chuyển hoặc phân giải lactose.
(5). Lactose đóng vai trò là chất cảm ứng làm “bật” operon Lac ở chế độ hoạt động.
Số phát biểu đúng là:

A:

2

B:

3

C:

1

D:

4

Đáp án: A

10.

Hội chứng Đao ở người do đột biến số lượng NST gây ra, khi nói về hội chứng này, cho các phát biểu dưới đây:
(1). Có các tế bào chứa 21 NST số 3 tạo thành thể lệch bội.
(2). Có sự không phân ly NST trong quá trình giảm phân hình thành giao tử ở 1 trong 2 bên hoặc bố hoặc mẹ.
(3). Có thể phát hiện ra hội chứng Đao ở trẻ ngay từ giai đoạn thai nhi bằng các kỹ thuật tế bào học.
(4). Những người mắc hội chứng đao thường chậm phát triển trí tuệ.
Số phát biểu đúng là:

A:

2

B:

3

C:

1

D:

4

Đáp án: B

11.

Khi nói về quá trình sinh trưởng và phát triển thực vật, cho các luận điểm dưới đây:
(1). Sinh trưởng sơ cấp có sự kéo dài cơ thể thực vật được bắt nguồn từ quá trình nguyên phân và kéo dài tế bào.
(2). Mô phân sinh bên có nguồn gốc từ mô phân sinh đỉnh trong quá trình phát triển cá thể.
(3). Mạch rây thứ cấp có nguồn gốc từ quá trình phân chia và biệt hóa của tầng sinh mạch, mạch rây thứ cấp nằm ở bên trong tầng sinh mạch, sát với mạch gỗ thứ cấp.
(4). Điều kiện môi trường ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng của thân cây dẫn đến việc hình thành vòng gỗ hàng năm.
Số phát biểu đúng là:

A:

1

B:

3

C:

2

D:

4

Đáp án: B

12.

Hình ảnh dưới đây mô tả kỹ thuật tạo giống mới nhờ công nghệ ADN tái tổ hợp.

Kỹ thuật này có thể tạo ra rất nhiều các giống vi sinh vật, thực vật và động vật mang gen của loài
khác. Cho các nhận định dưới đây về kỹ thuật này:
(1). Ở các sinh vật chuyển gen, các gen chuyển chỉ tồn tại ở tế bào chất của tế bào chuyển mà không thể cài vào NST của tế bào chủ.
(2). Vi khuẩn E.coli và nấm men là các tế bào nhận phổ biến vì chúng có tốc độ phân chia tế bào nhanh và lành tính đối với sức khỏe con người.
(3). Để tạo ra động vật chuyển gen, các nhà khoa học tác động vào giao tử hoặc hợp tử của loài.
(4). Các gen cần chuyển và thể truyền phải được cắt bằng cùng 1 loại enzyme cắt giới hạn và nối lại với nhau nhờ enzyme ADN ligase.
Số nhận định đúng là:

A:

2

B:

4

C:

1

D:

3

Đáp án: D

13.

Khi nói về hiện tượng ứng động ở thực vật, trong số các phát biểu sau đây phát biểu nào không chính xác?

A:

Sự trả lời kích thích của cơ thể thực vật trước các tác nhân không định hướng gọi là hiện tượng ứng động.

B:

Vận động trương nước là một hình thức của ứng động không sinh trưởng, không có sự lớn lên và phân chia của các tế bào.

C:

Khi tác động cơ học vào lá cây trinh nữ, có sự vận động và phân bố lại hàm lượng nước trong thể gối tạo ra các vùng có sức trương khác nhau gây ra sự khép lá.

D:

Khi các tế bào bảo vệ của lỗ khí mất nước do các tế bào lân cận hấp thu, do sự dày không đều của thành tế bào ở 2 phía mà lỗ khí mở ra.

Đáp án: D

14.

Tốc độ tiến hóa của vi khuẩn nhanh hơn so với các loài động vật, thực vật là do:
(1) Hệ gen đơn bội
(2) Thích nghi tốt hơn
(3) Tốc độ sinh sản nhanh
(4) Gen đột biến biểu hiện thành kiểu hình ngay.
(5) Ở Vi khuẩn, CLTN tác động trực tiếp lên kiểu gen mà không tác động lên kiểu hình.
Số nhận định đúng là:

A:

2

B:

3

C:

1

D:

4

Đáp án: B

15.

Học thuyết tiến hóa hiện đại bên cạnh việc chứng minh quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi của các sinh vật cũng đưa ra các dẫn chứng chứng tỏ các đặc điểm thích nghi chỉ mang tính tương đối. Chẳng hạn
(1). Mỗi đặc điểm thích nghi chỉ được chọn lọc trên những quần thể nhất định chứ không phải trên tất cả các quần thể của loài.
(2). Đặc điểm thích nghi là sản phẩm của quá trình chọn lọc tự nhiên trong một môi trường nhất định.
(3). Các sinh vật xuất hiện sau luôn thích nghi hơn các sinh vật xuất hiện trước đó.
(4). Khi điều kiện ngoại cảnh thay đổi, đặc điểm thích nghi có thể chuyển từ có lợi sang có hại đổi với bản thân sinh vật mang nó.
Trong đó những dẫn chứng đúng gồm

A:

(2) và (3)

B:

(1) và (4)

C:

(2) và (4)

D:

(1) và (3)

Đáp án: C

Nguồn: /