Danh sách bài viết

Đề thi thử kì thi THPT Quốc Gia năm 2016 môn Sinh Học - Đề số 2

Cập nhật: 25/08/2020

1.

Một gia đình: chồng có một túm lông ở tai, vợ bình thường. Các con trai của họ

A:

Tất cả đều có túm lông ở tai

B:

Một nửa bình thường, một nửa có túm lông ờ tai

C:

Tất cả đều bình thường

D:

Một phần tư có túm lông ở tai, ba phần tư bình thường

Đáp án: A

Tật có túm lông ở tai do gen trên Y quy định => Tất cả con trai ( có bộ NST XY) đều có túm lông ở tai

Đáp án đúng A

2.

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 301 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài; 99 cây thân cao, hoa trắng, quả dài; 600 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 199 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn; 301 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 100 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen của (P) là

A:

({Abover BD} bD)

B:

({AD over ad}Bd)

C:

({ABover ab}Dd )

D:

({Adover aD}Bb)

Đáp án: D

Tỷ lệ kiểu hình đối với từng cặp gen ở F1 đều là 3:1 (3 cao : 1 thấp; 3 đỏ : 1 trắng; 3 tròn : 1 dài). 

=> P dị hợp 3 cặp (Aa, Bb, Dd )

Tỷ lệ kiểu hình F1: 6A-B-D- : 3A-B-dd : 3aaB-D- : 2A-bbD- : 1 A-bbdd : 1aabbD-

= 3B- (2A-D- : 1A-dd : 1aaD-) : 1bb(2A-D- : 1A-dd : 1aaD-)

= (3B- : 1bb)( 1A-dd : 2A-D- : 1aaD-)

=> Kiểu gen P: ({Ad over aD } Bb )

Đáp án đúng D

3.

Hình bên ghi lại đường cong tăng trưởng của của quần thể trùng đế giày được nuôi trong phòng thí nghiệm. Quần thể này:

A:

Có điều kiện sống hoàn toàn thoả mãn nhu cầu của các cá thể

B:

Có nguồn sống dồi dào, không gian cư trú không giới hạn

C:

Tăng trường theo tiềm năng sinh học

D:

Có điều sống không hoàn toàn thuận lợi

Đáp án: D

Đường cong tăng trưởng dạng chữ S. Ban đầu, số lượng cá thể tăng chậm do kích thước còn nhỏ; sau đó tăng rất nhanh rồi lại chậm dần và đi ngang do nguồn sống giảm, số lượng cá thể dần cân bằng với sức chứa của môi trường

Đáp án đúng D

4.

Một gen ở tế bào nhân sơ có 2400 nuclêôtit. Trên mạch 1 của gen, hiệu số tỉ lệ % giữa A với T bằng 20% số nuclêôtit của mạch. Trên mạch 2 có số nuclêôtit loại A chiếm 15% số nuclêôtit của mạch và bằng 1/2 số nuclêôtit của G. Khi gen phiên mã 1 số lần đã lấy từ môi trường nội bào 540 Uraxin. Số lượng nuclêôtit từng loại trên mARN được tổng hợp từ gen nói trên là

A:

A = 180 ; U = 420 ; X = 240 ; G = 360

B:

A= 180 ; U = 420 ; X = 360 ; G = 240

C:

A = 420 ; U = 180 ; X = 360 ; G = 240

D:

A = 840 ; U = 360 ; X = 720 ; G = 480

Đáp án: C

Mạch 2 của gen: A2 = 1200 x 15% = 180 => G2 = 360.

Mạch 1 của gen: T1 = A2 = 180, %T1 = 15% => %A1 = 35% => A1 = 420

Gen phiên mã chỉ xảy ra ở 1 mạch, A → U của mARN

=> Số U từ môi trường nội bào là bội số của số lượng A trên 1 mạch

=> Mạch khuôn là mạch 2 :   ({540 over 180 }= 3)  (vì mạch 1 có A = 420 , 540 không chia hết cho 420 )

T2 = A1 = 420; X2 = 1200 – 360 – 420 – 180 = 240

=> Số nu từng loại trên 1 mARN: U= A2 = 180; A= T2 = 420; X = G2= 360; G =X2= 240

Đáp án đúng C

5.

Bệnh Phêninkêto niệu là bệnh di truyền do một đột biến gen lặn nằm trên NST thường. Trong một gia đình, cả bố và mẹ đều dị hợp tử về bệnh này. Xác suất để họ sinh lần lượt 1 con trai bị bệnh, 1 con trai bình thường và 1 con gái bình thường là bao nhiêu?

A:

56,25%

B:

1,7578%

C:

18,75%

D:

14,0625%

Đáp án: B

P: Aa x Aa → F1({3 over 4} A- : {{1over 4} aa}) 

Xác suất sinh lần lượt 1 con trai bệnh, 1 con trai bình thường, 1 con gái bình thường :

({1 over 2 } . {1 over 4 } . {1 over 2 } . {3 over 4 } . {1 over 2 } . {3over 2 } = {9over 512 } approx1,7578 % )

Đáp án đúng B

6.

Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen AB/ab đã xảy ra hoán vị gen giữa alen A và a. Cho biết không có đột biến xảy ra. tính theo lý thuyết, số loại giao tử và tỉ lệ từng loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là

A:

4 loại với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1

B:

2 loại với tỉ lệ 1 : l

C:

4 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen

D:

2 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen

Đáp án: A

1 tế bào sinh tinh giảm phân → 4 giao tử.

Nếu tế bào sinh tinh đó không xảy ra hoán vị gen → 2 loại giao tử

Nếu xảy ra hoán vị gen → 4 loại giao tử vơi tỉ lệ ngang nhau

Đáp án đúng A

7.

Gen A có chiều dài 2805A 0 và 2074 liên kết H. Gen bị đột biến điểm làm giảm 3 liên kết hiđrô thành gen A. Số nucleotit mỗi loại mà môi trường cung cấp cho cặp gen Aa nhân đôi 3 lần là bao nhiêu?

A:

A= T = 5635; G = X = 5915

B:

A= T = 2807; G= X = 2968

C:

A = T = 2807; G=X = 2961

D:

A= T = 5614; G=X = 5929

Đáp án: D

Số nucleotit gen A : (N = {2805 over 3,4 }.2)  = 1650  => 2A + 2G = 1650

Và 2A + 3G = 2074 => G = 424, A = 401. 

Gen A nhân đôi 3 lần, số nucleotit môi trường cung cấp: 

A = T = 401.(23 – 1) = 2807

G = X = 424.(23 – 1) = 2968

Đột biến xảy ra tại 1 điểm mà làm mất 3 liên kết hidro => mất 1 cặp G-X.  

Gen a: A = T = 401, G = X = 423; nhân đôi 3 lần => Môi trường cung cấp

A = T = 401.( 23 -1) = 2807

G = X = 423.( 2 3 -1) = 2961

=> Cặp Aa nhân đôi 3 lần, môi trường cung cấp: A = T = 5614; G = X = 5929

Đáp án đúng D

 

8.

Các nhà khoa học Việt Nam đã lai giống cây dâu tằm tứ bội với giống cây dâu tằm lưỡng bội tạo giống cây dâu tằm tam bội dùng cho chăn nuôi tằm mà không dùng trực tiếp giống dâu tằm tứ bội vì

A:

Giống tam bội thường hữu thụ nên cho cả lá và quả mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn giống tứ bội. 

B:

Giống tam bội có khả năng chống chịu với điều kiện bất lợi của ngoại cảnh cao hơn giống tứ bội. 

C:

Giống tam bội thường bất thụ nên có thời gian sinh trưởng dài cho năng suất lá cao hơn giống tứ bội. 

D:

Giống tam bội có kích thước cơ quan sinh dưỡng lớn nên cho năng suất lá cao hơn giống tứ bội. 

Đáp án: C

Dạng đa bội lẻ không có khả năng giảm phân hình thành giao tử (bất thụ) nên được áp dụng cho những loại cây, sản phẩm thu hoạch lâu dài, không cần lấy giống

Đáp án đúng C

9.

Nhiều thử nghiệm đã được tiến hành để đánh giá khả năng trí tuệ của con người. Sự đánh giá dựa vào các trắc nghiệm với các bài tập có độ khó tăng dần thông qua các hình vẽ, các con số và các câu hỏi. Chỉ số IQ được xác định bằng.

A:

Tổng trung bình của các lời giải được tính thống kê theo tuổi trí tuệ chia cho tuổi khôn và nhân 100

B:

Tổng trung bình của các lời giải được tính thống kê theo tuổi khôn chia cho tuổi sinh học và nhân 100 

C:

Tổng trung bình của các lời giải được tính thống kê theo tuổi khôn chia cho tuổi trí tuệ và nhân 100 

D:

Tổng trung bình của các lời giải được tính thông kê theo tuổi sinh học chia cho tuổi khôn và nhân với 100 

Đáp án: B

Chỉ số IQ thường được tính bằng tuổi khôn chia cho tuổi sinh học và nhân 100

Đáp án đúng B

10.

Hiện tượng nào sau đây được gọi là hiện tượng lại tổ? 

A:

Người có 3 đến 4 đôi vú

B:

Phôi người giai đoạn 5 tháng có đuôi

C:

Nguời đi xa trở về thăm quê hương, tồ tiên

D:

Người có ruột thừa và nếp thịt ở khoé mắt

Đáp án: A

Ruột thừa và nếp thịt ở khóe mắt là cơ quan thoái hóa không bị biến mất hoàn toàn (hầu như ai cũng có, nhưng nó không phát triển). Hiện tượng lại tổ là cơ quan thoái hóa phát triển mạnh ở 1 cá thể- người có 3 đến 4 đôi vú

Đáp án đúng A

11.

Cho các phương pháp sau: 

1. Lai các dòng thuần có kiểu gen khác nhau. 

2. Gây đột biến rồi chọn lọc 

3. Cấy truyền phôi 

4. Lai tế bào sinh dưỡng 

5. Nhân bản vô tính ở động vật 

6. Tạo giống sinh vật biến đổi gen. 

Trong các phương pháp kể trên có mấy phương pháp tạo giống mới? 

A:

5

B:

6

C:

3

D:

4

Đáp án: D

Các phương pháp tạo giống mới.

- Lai các dòng thuần có kiểu gen khác nhau. 

- Gây đột biến rồi chọn lọc 

- Lai tế bào sinh dưỡng 

- Tạo giống sinh vật biến đổi gen. 

Nhân bản vô tính ở động vật tạo thế hệ con mang kiểu gen giống con vật cho nhân => không tạo ra giống mới

Cấy truyền phôi là hiện tượng nhân bản vô tính bằng công nghệ tế bào không tọa ra giống mới

Đáp án đúng D

12.

Người ta có thể sử dụng dạng đột biến cấu trúc nào sau đây để loại bỏ những gen không mong muốn ra khỏi nhiễm sắc thể?

A:

Đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể

B:

Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể.

C:

Đột biến đảo đoạn nhiễm sấc thể  

D:

Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể. 

Đáp án: B

Để loại bỏ gen không mong muốn trên NST => làm nó đứt ra, mất đi => sử dụng đột biến mất đoạn NST

Đáp án đúng B

13.

Nội dung nào không đúng với quy luật phân ly? 

A:

Mỗi tính trạng được quy định bởi một cặp alen

B:

Khi giảm phân cặp nhân tố di truyền phân ly đồng đều về các giao tử

C:

Các cặp alen phân ly độc lập và tổ hợp tự do trong quá trình hình thành giao tử

D:

Sự phân ly của cặp NST tương đồng dẫn đến sự phân ly của cặp alen tương ứng. 

Đáp án: C

Nội dung quy luật phân ly: "Mỗi tính trạng được quy định bởi một cặp alen. Do sự phân ly đồng đều của cặp alen trong giảm phân nên mỗi giao tử chỉ chứa 1 alen của cặp".

C – sai vì nó thể hiện nội dung của quy luật phân độc lập

Đáp án C

14.

Trong một phép lai phân tích giữa cây ngô dị hợp tử về 3 gen với cây đồng hợp tử lặn về 3 gen đó, thu được kết quả sau:A-B-C-: 113 cây; aabbcc: 105 cây; A-B-cc: 70 cây; aabbC-: 64 cây; A-bbcc: 17 cây; aaB-C-:21 cây.Trật tự phân bố 3 gen và khoảng cách giữa các gen là.

A:

BAC; AB-9,7; BC-34,4

B:

ABC; AB-9,7; BC-34,4

C:

BAC; AB- 34,4; BC-9,7.

D:

ABC; AB-34,4; BC-9,7

Đáp án: B

Phép lai phân tích => tỷ lệ kiểu hình cho biết tỷ lệ giao tử do cây dị hợp về 3 gen tạo ra. 

=> Tỷ lệ giao tử: 113ABC : 105abc : 70ABc : 64abC : 21aBC : 17Abc (6 loại giao tử) 

=> P có 3 cặp gen cùng nằm trên 1 NST, trao đổi chéo tại 2 điểm không đồng thời.  

ABC và abc có tỷ lệ lớn nhất và gần bằng nhau => giao tử liên kết. 

Tần số trao đổi chéo ({A over B} : { 21+7 over 113+105+ 70+64 + 21 + 17} = 9,7 %)

Tần số trao đổi chéo ({B over C} : { 70+64over 390} = 34,4)

Tần số trao đổi chéo ({A over C} : { 70+64over 390} + { 21+7 over 113+105+ 70+64 + 21 + 17} = 44,4)

=> Thứ tự các gen: ABC., AB = 9.7 và BC-34,4

Đáp án đúng B

 

15.

Quần thể (Q) tự thụ phấn qua 2 thế hệ tạo nên quần thể (Q2) có thành phần kiểu gen là 0,525AA:0,15Aa:0,325aa. Biết rằng quá trình này không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Thành phần kiểu gen của quần thể (Q) là:

A:

0,35AA:0,6Aa:0,05a a

B:

0,1AA:0,6Aa:0,3aa

C:

0,3AA:0,6Aa:0,laa. 

D:

0,05AA:0,6Aa:0,35aa.

Đáp án: C

(Q): Aa = 0,15 x 22 = 0,6; AA = (0,525 - {0,6 -0,15 over 2 } = 0,3 ; aa = 0,1)

Đáp án đúng C

Nguồn: /