Danh sách bài viết

Đề thi thử quốc gia môn Sinh học Bắc Ninh - Trường THPT Lương Tài 2

Cập nhật: 22/08/2020

1.

Những dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên một nhiễm sắc thể là

A:

đảo đoạn và chuyển đoạn trên cùng một nhiễm sắc thể

B:

mất đoạn và đảo đoạn

C:

lặp đoạn và chuyển đoạn trên cùng một nhiễm sắc thể

D:

mất đoạn và lặp đoạn

Đáp án: A

2.

Khi nói về quần thể tự thụ phấn, phát biểu nào sau đây đúng?

A:

Tự thụ phấn qua các thế hệ làm tăng tần số của các alen lặn, giảm tần số của các alen trội

B:

Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ luôn dẫn đến hiện tượng thoái hóa giống

C:

Quần thể tự thụ phấn thường đa dạng di truyền hơn quần thể giao phấn ngẫu nhiên

D:

Quần thể tự thụ phấn thường bao gồm các dòng thuần chủng và các kiểu gen khác nhau

Đáp án: D

Phát biểu đúng là D.
A sai, tự thụ phấn, không có nhân tố tiến hóa tác động, không làm thay đổi tần số alen.
B sai, tự thụ phấn chưa hẳn đã tạo ra thoái hóa giống, có những loài đã thích nghi với điều này: ví dụ Đậu Hà Lan tự thụ phấn nghiêm ngặt.
C sai, quần thể tự thụ phấn thường không đa dạng bằng quần thể giao phối ngẫu nhiên.

3.

Một loài sinh vật lưỡng bội, xét hai lôcut gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể thường; lôcut I có 2 alen, lôcut II có 3 alen. Biết rằng không phát sinh đột biến mới, quá trình ngẫu phối có thể tạo ra trong quần thể của loài này tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về hai lôcut trên?

A:

18

B:

36

C:

21

D:

42

Đáp án: C

4.

Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây 
tạo ra ở đời con nhiều loại kiểu gen và kiểu hình nhất? 

A:

AaBb x AaBb

B:

AaXBXB x AaXbY

C:

( {Ab over aB})( {Ab over aB})

D:

AaXBXb x AaXbY

Đáp án: D

5.

Ở một loài thực vật lưỡng bội, sự hình thành màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb quy định và được mô tả theo sơ đồ:

Alen a và alen b không có khả năng phiên mã nên không tồng hợp đƣợc protein. Theo lý thuyết ở đời con của phép lai AaBb × aaBB có tỷ lệ kiểu hình là:

A:

1 trắng : 2 hồng : 1 đỏ

B:

1 trắng : 1 đỏ

C:

1 hồng : 1 đỏ

D:

1 hồng : 1 trắng

Đáp án: C

6.

Xét các kết luận sau đây:

(1) Liên kết gen làm hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.

(2) Các cặp gen càng nằm ở vị trí gần nhau thì tần số hoán vị gen càng cao.

(3) Số lƣợng gen nhiều hơn số lượng nhiễm sắc thể nên liên kết gen là phổ biến.

(4) Hai cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau thì không liên kết với nhau.

(5) Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể đơn có trong tế bào sinh dưỡng.

Có bao nhiêu kết luận đúng?

A:

3

B:

4

C:

2

D:

5

Đáp án: C

7.

Loại biến dị nào sau đây không làm xuất hiện kiểu gen mới?

A:

Thường biến.

B:

Thường biến và biến dị tổ hợp.

C:

Biến dị đột biến.

D:

Biến dị tổ hợp.

Đáp án: A

8.

Một tế bào sinh dưỡng của một loài có bộ NST kí hiệu: AaBbddEe bị rối loạn phân li trong phân bào ở một NST kép trong cặp Bb sẽ tạo ra hai tế bào con có kí hiệu NST là:

A:

AaBBbddEe và AaBddEe

B:

AaBbddEe và AaBbddEe

C:

AaBbDddEe và AaBbddEe

D:

AaBbbddEe và AaBddEe

Đáp án: D

9.

Một đoạn mạch bổ sung của một gen ở vi khuẩn E.coli có trình tự các nuclêôtit như sau 5’ ATT GXG XGA GXX 3’. Quá trình dịch mã trên đoạn mARN do đoạn gen nói trên phiên mã có lần lượt các bộ ba đối mã tham gia như sau

A:

5’UAA3’; 5’XGX3’; 5’GXU3’; 5’XGG3’

B:

3’AUU5’; 3’GXG5’; 3’XGA5’; 3’GXX5’

C:

3’UAA5’; 3’XGX5’; 3’GXU5’; 3’XGG5’

D:

5’AUU3’; 5’GXG3’; 5’XGA3’; 5’GXX3’

Đáp án: C

10.

Quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh có kiểu gen Aa ({Bdover bD}) không xảy ra đột biến nhƣng xảy ra hoán vị gen giữa alen D và d. Theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là:

A:

Abd, AbD, aBd, aBD hoặc ABD, ABd, abd, abD

B:

Abd, abD, ABD, abd hoặc aBd, aBD, AbD, Abd

C:

Abd, aBD, abD, Abd hoặc Abd, aBD, AbD, abd

D:

ABD, abd, aBD, Abd hoặc aBd, abd, aBD, AbD

Đáp án: A

11.

Một gen của Vi khuẩn dài 510(nm), mạch 1 có A1 : T1 : G1 : X1 = 1:2:3:4. Gen phiên mã tạo ra một mARN có nucleotit loại A là 150. Số nucleotit loại G môi trường cung cấp cho quá trình phiên mã là

A:

450

B:

900

C:

600

D:

1200

Đáp án: B

12.

Theo Jacop và Mono, các thành phần cấu tạo của Operon Lac gồm:

A:

Vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P)

B:

Gen điều hòa, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O), vùng khởi động (P)

C:

Gen điều hòa, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O)

D:

Gen điều hòa, nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P)

Đáp án: A

13.

Trong quá trình phát triển phôi sớm ở ruồi giấm đực có bộ nhiễm sắc thể được ký hiệu AaBbDdXY, ở lần phân bào thú 6 người ta thấy ở một số tế bào cặp Dd không phân ly. Cho rằng phôi đó phát triển thành thể đột biến, thì ở thể đột biến đó

A:

có hai dòng tế bào đột biến là 2n+2 và 2n-2

B:

có ba dòng tế bào gồm một dòng bình thƣờng 2n và hai dòng đột biến 2n+2 và 2n-2

C:

có ba dòng tế bào gồm một dòng bình thƣờng 2n và hai dòng đột biến 2n+1 và 2n-1

D:

có hai dòng tế bào đột biến là 2n+1 và 2n-1

Đáp án: B

14.

Cho phép lai AaBbDdEeFf x aaBbddeeff, cá thể đời con có kiểu gen AaBBddeeFF chiếm tỷ lệ:

A:

50%

B:

0%

C:

18,75%

D:

75%

Đáp án: B

15.

Khi nói về vai trò của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể đối với tiến hóa và chọn giống, phát biểu nào sau đây không đúng?

A:

Có thể dùng đột biến chuyển đoạn tạo các dòng côn trùng giảm khả năng sinh sản

B:

Đột biến lặp đoạn tạo điều kiện cho việc phát sinh gen mới

C:

Dùng đột biến mất đoạn nhỏ để loại bỏ những gen không mong muốn ra khỏi cơ thể động vật.

D:

Đột biến đảo đoạn góp phần tạo nên các nòi trong loài

Đáp án: C

Nguồn: /