Danh sách bài viết

Đề thi thử THPT QG năm 2018 môn Địa lý - THPT Chuyên Bắc Ninh lần thứ 2

Cập nhật: 30/07/2020

1.

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết nhận xét nào không đúng về quy mô dân số đô thị của nước ta năm 2007?

A:

Tất cả các vùng đều có ít nhất 01 đô thị quy mô dân số từ 200.001-500.000 người

B:

Các đô thị trong cả nước có quy mô dân số không giống nhau

C:

Cả nước có 3 đô thị có quy mô dân số trên 1.000.000 người

D:

Tất cả các vùng đều có ít nhất 01 đô thị quy mô dân số từ 500.001-1.000.000 người

Đáp án: D

Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trag 15, nhận xét không đúng là tất cả các vùng đều có ít nhất 1 đô thị quy mô dân số từ 500001-1000000 người, vì có nhiều vùng không có đô thị quy mô từ 500001-1000000 người như Trung du miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên

2.

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6-7, cho biết đỉnh núi nào sau đây của nước ta có độ cao 2051 m?

A:

Kon Ka Kinh

B:

Vọng Phu

C:

Phu Hoạt

D:

Phu Luông

Đáp án: B

Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 6-7, núi có độ cao 2051 m là núi Vọng Phu

3.

Cho bảng số liệu sau

NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM Ở NƯỚC TA

Địa điểm

Nhiệt độ trung bình tháng I (°C)

Nhiệt độ trung bình tháng VII (°C)

Điện Biên

17,1

26,5

Lạng Sơn

13,3

27,0

Hà Nội

16,4

28,9

Vinh

17,6

29,6

Quy Nhơn

23,0

29,7

(Nguồn: Sách giáo khoa Địa lí 12- NXB Giáo dục, Niên giám Thống kê)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, cho biết biên độ nhiệt năm cao nhất thuộc về địa điểm nào sau đây?

A:

Quy Nhơn

B:

Hà Nội

C:

Lạng Sơn

D:

Điện Biên

Đáp án: C

Dựa vào bảng số liệu đã cho và công thức tính biên độ nhiệt năm = nhiệt độ trung bình tháng cao nhất (tháng VII) - nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất (tháng I), ta có Biên độ nhiệt của Điện Biên = 26,5 - 17,1= 9,4°c

Tương tự, biên độ nhiệt của Lạng Sơn là 13,7°C; Hà Nội là 12,5°C; Vinh là 12°C; Quy Nhơn là 6,7°C => Biên độ nhiệt năm cao nhất thuộc về Lạng Sơn

4.

Nguyên nhân nào sau đây làm cho khí hậu nước ta có lượng mưa lớn trong mùa hạ?

A:

Hoạt động của Tín phong bán cầu Bắc

B:

Hoạt động của gió mùa mùa hạ

C:

Gió mùa mùa đông qua biển

D:

Hoạt động của gió đất- gió biển

Đáp án: B

Nguyên nhân làm cho khí hậu nước ta có lượng mưa lớn trong mùa hạ là do gió mùa mùa hạ vói tính chất nóng, ẩm (sgk Địa lí 12 trang 41-42)

5.

Cho biểu đồ

QUY MÔ DÂN SỐ PHÂN THEO THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN CỦA NƯỚC

GIAI ĐOẠN 2000 - 2014

Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về dân số phân theo thành thị và nông thôn nước ta giai đoạn 2000-2014

A:

Quy mô dân số nước ta tăng liên tục qua các năm

B:

Tỉ lệ dân thành thị cao hơn so vói dân nông thôn

C:

Tỉ trọng dân số nông thôn nuớc ta tăng liên tục

D:

Dân số nước ta chủ yếu tập trung ở nông thôn

Đáp án: D

Dựa vào biểu đồ đã cho, nhận xét đúng về dân số phân theo thành thị - nông thôn ở nước ta là dân số nước ta chủ yếu tập trung ỏ nông thôn vì số dân nông thôn luôn gấp hơn 2 lần so với số dân thành thị 

6.

Cho biểu đồ

CƠ CẤU SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA THÉ GIỚI GIAI ĐOẠN 2006 - 2013

Nhận xét nào sau đây không đúng về cơ cấu sản lượng thủy sản của thế giới, giai đoạn 2006-2013?

A:

Tỉ trọng sản lượng thủy sản khai thác giảm liên tục

B:

Tỉ lệ sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng liên tục

C:

Cơ cấu sản lượng thủy sản của thế giới có sự thay đổi

D:

Tỉ trọng sản lượng thủy sản khai thác giảm không liên tục

Đáp án: D

Dựa vào biểu đồ đã cho, dễ dàng nhận thấy tỉ trọng sản lượng thủy sản khai thác giảm liên tục trong giai đoạn 2006 đến 2013, giảm từ 65,6% xuống còn 56,2%

=> Nhận xét D không đúng 

7.

Dân cư Hoa Kì đang có xu hướng chuyển từ các bang vùng Đông Bắc đến các bang phía Nam do nguyên nhân chủ yếu là

A:

các điều kiện sinh thái ở phía Nam thuận lợi

B:

sự dịch chuyển của phân bố công nghiệp

C:

do tâm lí thích di chuyển nơi ở của người dân

D:

do sức hấp dẫn của nhiều đô thị mới xây dựng

Đáp án: B

Dân cư Hoa Kì đang có xu hướng di chuyển từ các bang vùng Đông Bắc đến các bang phía Nam và ven bờ Thái Bình Dương chủ yếu so sự dịch chuyển phân bố công nghiệp. Trước đây, sản xuất công nghiệp tập trung chủ yếu ở vùng Đông Bắc với các ngành công nghiệp truyền thống ... Hiện nay, sản xuất công nghiệp mở rộng xuống vùng phía Nam và ven biển Thái Bình Dương với nhiều ngành công nghiệp hiện đại (sgk Địa lí 11 trang 43), thu hút dân cư và lực lượng lao động dịch chuyển theo

8.

Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng về các biện pháp bảo vệ tài nguyên đất ở nước ta?

1. Làm ruộng bậc thang, đào hố vảy cá ở vùng đồi núi.

2. ở đồng bằng cần canh tác hợp lí, chống giây hóa.

3. Bảo vệ đất gắn với bảo vệ rừng, giữ nguồn nước ở vùng đồi núi.

4. Cải tạo đồi núi trọc bằng các biện pháp nông lâm kết hợp.

5. Tăng cường tổ chức định canh, định cư cho đồng bào thiểu số.

6. Chống nhiễm mặn, nhiễm phèn đất nông nghiệp ở miền núi.

7. Chống ô nhiễm đất do chất thải công nghiệp chứa chất độc hại

A:

5

B:

6

C:

4

D:

3

Đáp án: B

Các nhận định đúng về các biện pháp bảo vệ tài nguyên đất ở nước ta là:

1. Làm ruộng bậc thang, làm hố vẩy cá ở vùng đồi núi

2. Ở đồng bằng cần canh tác hợp lí, chống giây hóa

3. Bảo vệ đất gắn với bảo vệ rừng, giữ nguồn nước ở vùng đồi núi

4. Cải tạo đồi núi trọc bằng các biện pháp nông - lâm, kết hợp

5. Tăng cường tổ chức định canh, định cư cho đồng bào hiểu số 7)

6.Chống ô nhiễm đất do nước thải công nghiệp chưa chất độc hại

=> Có 6 nhận định đúng (sgk Địa lí 12 trang 61)

9.

Do nằm trong khu vực hoạt động của áp thấp nhiệt đới, nên ở Đông Nam Á thường xảy ra thiên tai nào sau đây?

A:

Động đất

B:

Bão

C:

Núi lửa

D:

Sóng thần

Đáp án: B

Do nằm trong khu vực hoạt động của áp thấp nhiệt đới nên Đông Nam Á thường xảy ra Bão và Áp thấp nhiệt đới

10.

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi của nước ta năm 2007, thứ tự từ nhỏ đến lớn lần lượt là

A:

gia cầm, gia súc, sản phẩm không qua giết thịt

B:

gia súc, gia cầm, sản phẩm không qua giết thịt

C:

gia súc, sản phẩm không qua giết thịt, gia cầm

D:

gia cầm, sản phẩm không qua giết thịt, gia súc

Đáp án: D

Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 19, trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi của nước ta năm 2007, thứ tự tỉ trọng từ nhỏ đến lớn lần lượt là gia cầm (13%), sản phẩm không qua giết thịt (15%) và gia súc (72%)

11.

Các biện pháp phát triển nông nghiệp Trung Quốc chủ yếu nhằm vào việc tạo điều kiện khai thác tiềm năng nào sau đây?

A:

Tài nguyên thiên nhiên và nguồn vốn

B:

Nguồn vốn và sức lao động của dân cư

C:

Sức lao động của người dân và thị trường

D:

Lao động và tài nguyên thiên nhiên

Đáp án: D

Các biện pháp cho phát triển nông nghiệp Trung Quốc chủ yếu nhằm vào khai thác tiềm năng lao động và tài nguyên thiên nhiên (sgk Địa lí 11 trang 95)

12.

Tài nguyên dầu khí nước ta đang được khai thác nhiều nhất ở các bể trầm tích nào sau đây?

A:

Thổ Chu- Mã Lai, Sông Hồng

B:

Sông Hồng, Cửu Long

C:

Nam Côn Sơn, Cửu Long

D:

Thổ Chu- Mã Lai, Nam Côn Sơn

Đáp án: C

Tài nguyên dầu khí của nước ta đang được khai thác nhiều nhất từ bể dầu khí Nam Côn Sơn, Cửu Long (sgk Địa lí 12 trang 119)

13.

Vùng ven biển nước ta không có hệ sinh thái nào sau đây?

A:

Hệ sinh thái trên đất phèn

B:

Hệ sinh thái rừng trên các đảo

C:

Hệ sinh thái rừng ngập mặn

D:

Hệ sinh thái rừng nửa rụng lá

Đáp án: D

Vùng ven biển nước ta không có hệ sinh thái rừng nửa rụng lá mà chỉ có các hệ sinh thái như rừng ngập mặn, hệ sinh thái trên đất phèn, hệ sinh thái trên các đảo.. .(sgk Địa lí 12 trang 38)

14.

Cho bảng số liệu

GDP CỦA TRUNG QUỐC VÀ THÉ GIỚI QUA CÁC NĂM (Đơn vị: tì USD)

Năm

1985

1995

2004

2010

2015

Trung Quốc

239,0

697,6

1 649,3

6 040,0

10 866,0

Thế giới

12 360,0

29 357,4

40 887,8

65 648 0

73 434,0

Biểu đồ thích hợp thể hiện tình hình GDP của Trung Quốc và thế giới qua các năm là

A:

Biểu đồ miền

B:

Biểu đồ cột

C:

Biểu đồ tròn

D:

Biểu đồ kết hợp

Đáp án: B

Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình GDP của Trung Quốc và thế giới là biểu đồ cột => Chọn đáp án B

Chú ý: có thể dùng phương pháp loại trừ: biểu đồ miền +tròn thường dùng thể hiện cơ cấu; biểu đồ kết hợp dùng khi có các đối tượng có đơn vị khác nhau => loại trừ

15.

Cho bảng số liệu

GDP, DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI NĂM 2015

(Đơn vị: %)

Các nước, khu vực

GDP (Triệu USD)

Dân số (Triệu người)

Hoa Kì

18.036.648,0

323,9

Nhật Bản

4.383.076,0

125,3

Trung Quốc

11.007.721,0

1,378

Liên Bang Nga

1.331.208,0

144,3

Nhận xét nào sau đây đúng về GDP và dân số của một số nuớc trên thế giới năm 2015?

A:

Hoa Kì có quy mô GDP lớn nhất và tổng dân số lớn gấp 2,85 lần Nhật Bản

B:

So với Nhật Bản, Liên Bang Nga có tổng GDP nhỏ hơn 3,29 lần nhưng dân số đông hơn

C:

Trung Quốc quy mô dân số lớn nhất và tổng GDP lớn hơn Liên Bang Nga 8,62 lần

D:

Quy mô GDP của Hoa Kì lớn gấp 1,63 lần và tổng dân số nhỏ hơn 4,25 lần Trung Quốc

Đáp án: B

Dựa vào bảng số liệu đã cho, nhận xét thấy,

- Hoa Kì có quy mô GDP lớn nhất, dân số gấp 2,58 lần Nhật Bản => A sai

- So với Nhật Bản, Liên Bang Nga có tổng GDP nhỏ hơn 3,29 lần nhưng dân số đông hơn => B đúng

- Trung Quốc có quy mô dân số lớn nhất, Tổng GDP cao gấp 8,27 lần Liên Bang Nga => C sai

Quy mô GDP của Hoa Kì lớn hơn 1,64 lần nhưng tổng dân số thấp hơn 4,25 lần Trung Quốc => D sai

Nguồn: /