Danh sách bài viết

Đề thi thử THPT QG năm 2018 môn Địa Lý - THPT Chuyên Lương Thế Vinh Hà Nội

Cập nhật: 09/07/2020

1.

Hướng nghiêng chung của địa hình nước ta là 

A:

bắc - nam

B:

tây nam - đông bắc

C:

tây bắc - đông nam

D:

tây - đông

Đáp án: C

Hướng nghiêng chung của địa hình nước ta là hướng Tây Bắc - Đông Nam (Atlat trang 6-7 và sgk Địa lí 12 trang 29)

2.

Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ mưa nhiều vào mùa

A:

đông - xuân

B:

thu - đông

C:

hè - thu

D:

xuân - hè

Đáp án: B

Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ mưa nhiều vào mùa thu – đông (xem các biểu đồ khí hậu Atlat trang 9 Đà Nẵng, Nha  Trang )

3.

Có nhiều tiềm năng về du lịch, thủy điện, khoáng sản, … là thế mạnh của khu vực:

A:

đồng bằng duyên hải

B:

đồng bằng châu thổ

C:

đồi núi

D:

miền đồi trung du

Đáp án: C

Có nhiều tiềm năng về du lịch, thủy điện, khoáng sản, … là thế mạnh của khu vực đồi núi (sgk Địa lí 12 trang 34)

4.

Đường cơ sở nước ta được xác định là đường

A:

tính từ mực nước thủy triều cao nhất đến các đảo ven bờ.

B:

cách đều bờ biển 12 hải lý.

C:

nối các mũi đất xa nhất với các đảo ven bờ.

D:

nối các đảo ven bờ.

Đáp án: C

Đường cơ sở nước ta được xác định là đường nối các mũi đất xa nhất với các đảo venbờ. Đường cơ sở của nước ta nối liền các điểm từ Hòn Nhạn, quần đảo Thổ Chu, tỉnh Kiên Giang đến đảo Cồn Cỏ, tỉnh Quảng Trị

5.

Mưa lớn ở Duyên hải Nam Trung Bộ và khô hạn ở Tây Nguyên, Nam Bộ là do:

A:

gió Tây khô nóng

B:

gió mùa Tây Nam

C:

gió mùa Đông Bắc

D:

gió tín phong Bắc bán cầu

Đáp án: D

Mưa lớn ở Duyên hải Nam Trung Bộ và khô hạn ở Tây Nguyên, Nam Bộ là do gió Tín phong bán cầu Bắc (sgk Địa lí 12 trang 41)

6.

Khó khăn lớn nhất của nước ta do gần Biển Đông là:

A:

hiện tượng cát bay, cát chảy.

B:

sạt lở bờ biển.

C:

tài nguyên sinh vật biển suy thoái nghiêm trọng.

D:

bão kèm theo mưa lớn, sóng lừng.

Đáp án: D

Khó khăn lớn nhất của nước ta do gần Biển Đông là bão kèm theo mưa lớn, sóng lừng gây lật úp tàu thuyền, gió giật mạnh trong bão tàn phá cầu cống, nhà cử, đường xá...mưa lớn trong bão gây ngập úng, lũ lụt nghiêm trọng, gây nhiều thiệt hại về người và của

7.

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, đô thị loại 1 ở Đồng bằng sông Hồng là

A:

Thái Bình.

B:

Hà Nội.

C:

Nam Định.

D:

Hải Phòng.

Đáp án: D

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, đô thị loại 1 ở Đồng bằng sông Hồng là Hải Phòng

8.

DÂN SỐ NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1995 – 2014

(Đơn vị: triệu người)

Năm

1995

2000

2005

2010

2014

Tổng số dân

72,0

77,6

82,4

86,9

90,7

Số dân thành thị

14,9

18,7

22,3

26,5

30,0

Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi tổng số dân và số dân thành thị của nước ta trong giai đoạn 1995 – 2014 là biểu đồ

A:

kết hợp. 

B:

miền.

C:

đường.

D:

cột chồng.

Đáp án: D

Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi tổng số dân và số dân thành thị của nước ta trong giai đoạn 1995 – 1014 là biểu đồ cột chồng

9.

DÂN SỐ NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1995 – 2014

(Đơn vị: triệu người)

Năm

1995

2000

2005

2010

2014

Tổng số dân

72,0

77,6

82,4

86,9

90,7

Số dân thành thị

14,9

18,7

22,3

26,5

30,0

Tốc độ tăng trưởng dân số của nước ta trong giai đoạn 1995 – 2014 (làm tròn đến hàng thập phân thứ nhất) là 

A:

126.0%

B:

125.9%

C:

79.4%

D:

80.0%

Đáp án: A

Áp dụng công thức tính tốc độ tăng trưởng = giá trị năm sau / giá trị năm gốc *100 (%)

Tốc độ tăng trưởng dân số của nước ta trong giai đoạn 1995 – 2014 = 90,7 / 72,0*100 = 126%

10.

DÂN SỐ NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1995 – 2014

(Đơn vị: triệu người)

Năm

1995

2000

2005

2010

2014

Tổng số dân

72,0

77,6

82,4

86,9

90,7

Số dân thành thị

14,9

18,7

22,3

26,5

30,0

Năm 2014, tỉ lệ dân đô thị của nước ta là

A:

33,1%

B:

30,1%

C:

36,1%

D:

33,2%

Đáp án: A

Áp dụng công thức tính tỉ trọng trong 1 tổng = giá trị thành phần / Tổng *100 (%)

Năm 2014, tỉ lệ dân đô thị của nước ta là 30,0/ 90,7*100 = 33,1%

11.

Hiện tượng xói mòn, rửa trôi đất ở vùng đồi núi, ngập lụt ở diện rộng là thiên tai chủ yếu của miền

A:

Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.

B:

Nam Trung Bộ và Nam Bộ.

C:

Đông Bắc và Bắc Trung Bộ.

D:

Duyên hải miền Trung.

Đáp án: B

Hiện tượng xói mòn, rửa trôi đất ở vùng đồi núi, ngập lụt ở diện rộng là thiên tai chủ yếu của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ (sgk Địa lí 2 trang 55)

12.

Vùng có số lượng đô thị ít nhất của nước ta là

A:

Trung du miền núi Bắc Bộ.

B:

Đông Nam Bộ.

C:

Tây Nguyên.

D:

Bắc Trung Bộ.

Đáp án: B

Vùng có số lượng đô thị ít nhất của nước ta là Đông Nam Bộ (bảng 18.2 sgk Địa lí 12 trang 78)

13.

2/3 diện tích đất nhiễm mặn và nhiễm phèn là một trong những đặc điểm của đông bằng

A:

sông Hồng

B:

duyên hải Bắc Trung Bộ

C:

duyên hải Nam Trung Bộ

D:

sông Cửu Long

Đáp án: D

2/3 diện tích đất nhiễm mặn và nhiễm phèn là một trong những đặc điểm của đông bằng sông Cửu Long (sgk Địa lí 12 trang 33)

14.

Khí hậu tiêu biểu của miền Nam nước ta là

A:

cận xích đạo gió mùa

B:

cận nhiệt đới có mùa đông lạnh

C:

nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh

D:

ôn đới gió mùa

Đáp án: A

Khí hậu tiêu biểu của miền Nam nước ta là cận xích đạo gió mùa (sgk Địa lí 12 trang 48)

15.

Đồng bằng châu thổ sông Hồng và sông Cửu Long ở nước ta hàng năm được mở rộng ra biển là do quá trình

A:

bóc mòn

B:

vận chuyển

C:

xâm thực

D:

bồi tụ

Đáp án: D

Đồng bằng châu thổ sông Hồng và sông Cửu Long ở nước ta hàng năm được mở rộng ra biển là do quá trình bồi tụ (sgk Địa lí 12 trang 45)

Nguồn: /