Danh sách bài viết

Đề thi thử THPT quốc gia lần 3 năm 2016 trường THPT Cổ Loa - Môn Sinh Học

Cập nhật: 14/08/2020

1.

Giả sử tần số tương đối của các alen ở một quần thể là 0,5A : 0,5a đột ngột biến đổi thành 0,7A : 0,3a.Nguyên nhân nào sau đây có thể dẫn đến hiện tượng trên?

A:

Giao phối không ngẫu nhiên xảy ra trong quần thể

B:

Sự phát tán hay di chuyển của một nhóm cá thể ở quần thể này đi lập quần thể mới

C:

Quần thể chuyển từ tự phối sang ngẫu phối.

D:

Đột biến xảy ra trong quần thể theo hướng biến đổi alen A thành alen a

Đáp án: B

2.

Ở một loài thực vật giao phấn, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa màu đỏ trội khônghoàn toàn so với alen a quy định hoa màu trắng, thể dị hợp về cặp gen này có hoa màu hồng. Quần thểnào sau đây của loài trên đang ở trạng thái cân bằng di truyền?

A:

Quần thể gồm các cây có hoa màu đỏ và các cây có hoa màu hồng.

B:

Quần thể gồm tất cả các cây đều có hoa màu đỏ.

C:

Quần thể gồm tất cả các cây đều có hoa màu hồng.

D:

Quần thể gồm các cây có hoa màu đỏ và các cây có hoa màu trắng.

Đáp án: B

3.

Bằng chứng nào sau đây phản ánh sự tiến hoá hội tụ (đồng quy)?

A:

Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa hoa vẫn còn di tích của nhụy.

B:

Chi trước của các loài động vật có xương sống có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau.

C:

Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân.

D:

Gai xương rồng, tua cuốn của đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá

Đáp án: C

4.

Ở người, alen A quy định mắt nhìn màu bình thường trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh mùmàu đỏ - xanh lục. Gen này nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Trong mộtgia đình, người bố có mắt nhìn màu bình thường, người mẹ bị mù màu, sinh ra người con trai thứ nhất cómắt nhìn màu bình thường, người con trai thứ hai bị mù màu. Biết rằng không có đột biến gen và đột biếncấu trúc nhiễm sắc thể, quá trình giảm phân ở mẹ diễn ra bình thường. Kiểu gen của hai người con trainày lần lượt là những kiểu gen nào sau đây?

A:

XaY, XAY.

B:

XAXAY, XaXaY.

C:

XAXAY, XaY.

D:

XAXaY, XaY.

Đáp án: D

5.

Ở một loài thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Trong mộtphép lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa đỏ có kiểu gen Bb, ở đời con thu được phần lớn các cây hoa đỏvà một vài cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trường, khôngxảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Các cây hoa trắng này có thể là thể đột biến nào sau đây?

A:

Thể một.

B:

Thể ba.

C:

Thể không.

D:

Thể bốn.

Đáp án: A

6.

Cho một cây lưỡng bội (I) lần lượt giao phấn với 2 cây lưỡng bội khác cùng loài, thu được kết quảsau:- Với cây thứ nhất, đời con gồm: 210 cây thân cao, quả tròn; 90 cây thân thấp, quả bầu dục; 150 cây thâncao, quả bầu dục; 30 cây thân thấp, quả tròn.- Với cây thứ hai, đời con gồm: 210 cây thân cao, quả tròn; 90 cây thân thấp, quả bầu dục; 30 cây thân cao,quả bầu dục; 150 cây thân thấp, quả tròn.Cho biết: Tính trạng chiều cao cây được quy định bởi một gen có hai alen (A và a), tính trạng hình dạngquả được quy định bởi một gen có hai alen (B và b), các cặp gen này đều nằm trên nhiễm sắc thể thường vàkhông có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây lưỡng bội (I) là

A:

(Ab over\ over ab)

B:

(Ab over\ over aB)

C:

(AB over\ over ab)

D:

(aB over\ over ab)

Đáp án: C

Theo bài ra, ta có: số tổ hợp cây thân cao, quả tròn chiếm tỉ lệ cao nên dễ dàng suy luận được cây lương bội I có KG dị hợp tử đều (AB over\ over ab)

⇒ Đáp án C

7.

Một quần thể thực vật có tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ xuất phát (P) là 0,25AA : 0,40Aa : 0,35aa.Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen của quần thể này sau ba thế hệ tự thụ phấn bắt buộc (F3) là:

A:

0,425AA : 0,050Aa : 0,525aa.

B:

0,25AA : 0,40Aa : 0,35aa.

C:

0,375AA : 0,100Aa : 0,525aa.

D:

0,35AA : 0,20Aa : 0,45aa

Đáp án: A

8.

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật?

A:

Cấu trúc của lưới thức ăn càng phức tạp khi đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao.

B:

Trong một quần xã sinh vật, mỗi loài chỉ có thể tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định.

C:

Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp.

D:

Trong tất cả các quần xã sinh vật trên cạn, chỉ có loại chuỗi thức ăn được khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng.

Đáp án: C

9.

So với những loài tương tự sống ở vùng nhiệt đới ấm áp, động vật hằng nhiệt sống ở vùng ôn đới(nơi có khí hậu lạnh) thường có

A:

Tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể với thể tích cơ thể tăng, góp phần hạn chế sự toả nhiệt của cơ thể

B:

Tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể với thể tích cơ thể giảm, góp phần hạn chế sự toả nhiệt của cơ thể

C:

Tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể với thể tích cơ thể giảm, góp phần làm tăng sự toả nhiệt của cơ thể.

D:

Tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể với thể tích cơ thể tăng, góp phần làm tăng sự toả nhiệt của cơ thể.

Đáp án: B

10.

Trong một lần nguyên phân của một tế bào ở thể lưỡng bội, một nhiễm sắc thể của cặp số 5 và một nhiễm sắc thể của cặp số 9 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Kết quả của quá trình này có thể tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể là:

A:

2n + 1 – 1 và 2n – 2 – 1 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n – 1 + 1.

B:

2n + 1 + 1 và 2n – 2 hoặc 2n + 2 và 2n – 1 – 1.

C:

2n + 2 và 2n – 2 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n – 2 – 1.

D:

2n + 1 + 1 và 2n – 1 – 1 hoặc 2n + 1 – 1 và 2n – 1 + 1.

Đáp án: D

Giả sử : cặp số 5 có 2 chiếc NST là A và a

Cặp số 9 là B và b

1 chiếc của cặp NST só 5 không phân li, tạo ra tế bào con có : Aaa và A ↔ 2n+1 và 2n – 1

1 chiếc của cặp NST số 9 không phân li, tạo ra tế bào con có : Bbb và B ↔ 2n+1 và 2n – 1

→ vậy các tế bào con có thể có bộ NST là : AaaBbb và AB ↔ 2n +1 +1 và 2n – 1 – 1

Hoặc AaaB và Abbb ↔2n +1 – 1 và 2n – 1 + 1

11.

Cho các nhân tố sau:(1) Chọn lọc tự nhiên. (2) Giao phối ngẫu nhiên. (3) Giao phối không ngẫu nhiên.(4) Các yếu tố ngẫu nhiên. (5) Đột biến. (6) Di - nhập gen.Các nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là:

A:

(1), (2), (4), (5).

B:

(1), (3), (4), (5).

C:

(1), (4), (5), (6).

D:

(2), (4), (5), (6).

Đáp án: C

12.

Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen (AB over \ over ab) đã xảy ra hoán vịgiữa alen A và a. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, số loại giao tử và tỉ lệ từng loạigiao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là

A:

4 loại với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.

B:

4 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen.

C:

2 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen.

D:

2 loại với tỉ lệ 1 : 1.

Đáp án: A

Theo định luật hoán vị gen do Thomas Hunt Moocgan đề xuất, ta thấy tần số hoán vị gen f (leq) 50 % nên khi tính theo lý thuyết, thì fmax  =  50 % do vậy trong trường hợp này nếu không có đột biến xảy ra thì số loại giao tử và tỉ lệ từng loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào sinh tinh ở cơ thể có KG (AB over \ over ab) sẽ là: 25 %   AB  =  25% ab  (giao tử liên kết)

25 % Ab = 25% aB (giao tử hoán vị)

Vậy tỉ lệ các loại giao tử nói trên là: 25 % : 25 % : 25 % : 25 % = 1: 1: 1: 1

→ Đáp án A

13.

Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa tím.Sự biểu hiện màu sắc của hoa còn phụ thuộc vào một gen có 2 alen (B và b) nằm trên một cặp nhiễm sắc thểkhác. Khi trong kiểu gen có alen B thì hoa có màu, khi trong kiểu gen không có alen B thì hoa không có màu(hoa trắng). Cho giao phấn giữa hai cây đều dị hợp về 2 cặp gen trên. Biết không có đột biến xảy ra, tính theolí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là

A:

9 cây hoa đỏ : 3 cây hoa tím : 4 cây hoa trắng.

B:

12 cây hoa tím : 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.

C:

12 cây hoa đỏ : 3 cây hoa tím : 1 cây hoa trắng.

D:

9 cây hoa đỏ : 4 cây hoa tím : 3 cây hoa trắng.

Đáp án: A

Theo đầu bài ta có phép lai giữa hai cây đều dị hợp về hai cặp gen là :

AaBb .AaBb tạo ra tỉ lệ KH ở F2  có số tổ hợp KG tương ứng là :

9 (A-B-) : 3 (A-bb) : 3 (aaB-) : 1aabb

Theo quy ước gen của bài toán đưa ra ta dễ xác định được tỉ lẹ KH thu được ở đời con lai là 9 (A-B-) : 3 (A-bb) : [3 (aaB-) : 1aabb] = 9 cây hoa đỏ : 3 cây hoa tím : 4 cây hoa trắng

⇒ Đáp án A

14.

Phát biểu nào sau đây về nhiễm sắc thể giới tính là đúng?

A:

Nhiễm sắc thể giới tính chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục, không tồn tại trong tế bào xôma

B:

Trên nhiễm sắc thể giới tính, ngoài các gen quy định tính đực, cái còn có các gen quy định các tínhtrạng thường

C:

Ở tất cả các loài động vật, cá thể cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, cá thể đực có cặp nhiễm sắcthể giới tính XY

D:

Ở tất cả các loài động vật, nhiễm sắc thể giới tính chỉ gồm một cặp tương đồng, giống nhau giữagiới đực và giới cái

Đáp án: B

15.

Quá trình hình thành loài lúa mì (T. aestivum) được các nhà khoa học mô tả như sau: Loài lúamì (T. monococcum) lai với loài cỏ dại (T. speltoides) đã tạo ra con lai. Con lai này được gấp đôi bộnhiễm sắc thể tạo thành loài lúa mì hoang dại (A. squarrosa). Loài lúa mì hoang dại (A. squarrosa) laivới loài cỏ dại (T. tauschii) đã tạo ra con lai. Con lai này lại được gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thànhloài lúa mì (T. aestivum). Loài lúa mì (T. aestivum) có bộ nhiễm sắc thể gồm

A:

Bốn bộ nhiễm sắc thể đơn bội của bốn loài khác nhau.

B:

Bốn bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của bốn loài khác nhau

C:

Ba bộ nhiễm sắc thể đơn bội của ba loài khác nhau.

D:

Ba bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của ba loài khác nhau

Đáp án: D

Nguồn: /