Danh sách bài viết

Đề thi thử THPT quốc gia năm 2016 lần 2 trường THPT Võ Thị Sáu - Môn Sinh Học

Cập nhật: 11/08/2020

1.

Một quần thể ng­ời có 4% ng­ời mang nhóm máu O, 21% ng­ời có nhóm máu B còn lại là nhóm máu A và AB. Giả sử quần thể trên ở trạng thái cân bằng di truyền. Số ng­ời có nhóm máu AB trong quần thể là:

A:

30%

B:

25%

C:

15%

D:

20%

Đáp án: A

2.

Khoảng giá trị xác định của 1 nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian đ­ợc gọi là

A:

phạm vi sinh thái

B:

giới hạn sinh thái

C:

ổ sinh thái

D:

phạm vi sinh cảnh

Đáp án: B

3.

Một loài thực vật có 2n =16, tại một thể đột biến  xảy ra đột biến cấu trúc NST tại 3 NST thuộc 3 cặp khác nhau. Khi giảm phân nếu các cặp phân li bình th­ờng thì trong số các loại giao tử tạo ra, giao tử không mang đột biến chiếm tỉ lệ:

A:

25%

B:

87,5%    

C:

75%

D:

12,5%

Đáp án: D

4.

Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi tr­ờng và kiểu hình. Nhận xét nào chư­a chính xác:

A:

Kiểu hình là kết quả của sự t­ương tác kiểu gen với môi tr­ường

B:

Giới tính không ảnh h­ởng đến sự biểu hiện kiểu hình của kiểu gen

C:

Ánh sáng, nhiệt độ, chế độ dinh d­ỡng, tác động đến biểu hiện tính trạng

D:

Tính trạng số l­ợng chịu ảnh h­ởng nhiều của môi tr­ường

Đáp án: B

5.

Một loài lúa nước có bộ NST 2n = 18. Đột biến xảy ra với hai cặp NST tương đồng và người ta đếm được số NST trong một tế bào sinh dưỡng là 20. Đây là dạng đột biến nào?

A:

Thể bốn nhiễm

B:

Thể ba nhiễm

C:

Thể ba nhiễm kộp

D:

Thể một nhiễm kộp

Đáp án: C

6.

Ở một loài thực vật, cho Pt/c cõy cao hoa đỏ lai với cây thấp hoa trắng, thu được F1 100% cây cao hoa trắng. Cho F1 giao phấn với nhau, F2 có tỉ lệ: 50% cây cao, hoa trắng : 25% cây cao, hoa đỏ : 25% cây thấp, hoa trắng. Nếu môi gen quy định một tính trạng th́ kết luận nào dưới đây đúng?      

A:

cây cao, hoa đỏ là những tính trạng trội 

B:

có hiện tượng hoán vị gen hoặc trội không hoàn toàn

C:

F2 có kiểu h́nh đồng hợp lặn về hai cặp tính trạng

D:

cơ thể F1 dị hợp tử chéo về hai cặp gen

Đáp án: D

7.

Với các cơ quan sau: 1. Cánh chuồn chuồn và cánh dơi     2. Tua cuốn của đậu và gai x­ơng rồng    3. chân dế dũi và chân chuột chũi    

  4. gai hoa hồng và gai cây hoàng liên     5. ruột thừa ở ng­ời và ruột tịt ở động vật     6. mang cá và mang tôm.  Cơ quan t­ơng tự là:

A:

1,3,4,6

B:

1,2,3,5

C:

1,2,4,6

D:

1,3,4,5

Đáp án: A

8.

Ở một loài sinh vật có bộ NST 2n, trong quá tŕnh sinh sản thấy có xuất hiện một cơ thể dị bội dạng thể một nhiễm. Cơ chế phát sinh là:

1. Rối loạn giảm phân, một cặp NST không phân ly đă tạo giao tử (n-1) và (n+1).

2. Sự rối loạn diễn ra ở cả cơ thể bố và mẹ tại cùng một NST. 3. Qua thụ tinh, giao tử (n-1) kết hợp với giao tử (n-1) tạo hợp tử 2n -2.

4. Qua thụ tinh giao tử (n-1) kết hợp với giao tử n tạo ra hợp tử 2n – 1. 5. Sau khi thụ tinh, hợp tử phát triển thành cơ thể. Phương án đúng là:

A:

1,2,3,4

B:

2,3,4,5

C:

1,3,4,5

D:

1,2,4,5

Đáp án: D

9.

Nếu sử dụng thuốc kháng sinh có liều lượng cao thì nhanh chóng hình thành các chủng vi khuẩn kháng thuốc, nguyên nhân vì:

A:

khi nồng độ thuốc càng cao th́ vi khuẩn càng dễ quen thuốc

B:

thuốc kháng sinh là nhân tố kích thích vi khuẩn chống lại chính nó

C:

thuốc kháng sinh là tác nhân gây ra các đột biến kháng thuốc

D:

thuốc kháng sinh là nhân tố gây ra sự chọn lọc các ḍng vi khuẩn kháng thuốc

Đáp án: D

10.

Trong các nhận định sau đây đâu là nhận định đúng?
1. Intron là những cấu trúc không mang thông tin di truyền chỉ có mặt ở hệ gen sinh vật nhân thực.
2. Trong cấu trúc của operon Lac ở vi khuẩn E.coli gen điều hòa R tổng hợp protein ức chế khi có mặt của lactose.
3. Hóa chất acridin có thể gây nên đột biến gen dạng mất, thêm một cặp nucleotit.
4. Đột biến xoma được di truyền trong sinh sản hữu tính còn đột biến tiền phôi được di truyền qua sinh sản vô tính.
5. Trong tái bản ADN chỉ có mạch đang được tổng hợp theo chiều 3’ – 5’ là mạch liên tục.
Phương án đúng:

A:

1, 3, 5.

B:

1, 2, 3, 5.

C:

2, 3, 4.

D:

3.

Đáp án: D

11.

Cho cây dị hợp về 2 cặp gen có kiểu hình thân cao lai với cây thân thấp (P), đời con có 62,5% cây thân thấp; 37,5% cây thân cao. Kết luận nào sau đây không đúng?

A:

Có 3 dòng thuần chủng về tính trạng cây cao.

B:

Cho cây dị hợp hai cặp gen lai phân tích thì đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 : 3.

C:

Tính trạng chiều cao cây di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

D:

Cây thấp ở thế hệ P dị hợp về một cặp gen.

Đáp án: A

12.

Cho F1 tự thụ phấn, ở F2 thu được 4 loại kiểu hình khác nhau, trong đó loại kiểu hình mang hai tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 1%. Biết một gen quy định một tính trạng và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình mang hai cặp gen đồng hợp trội ở F2 là:

A:

20%.

B:

1%.

C:

2%.

D:

51%.

Đáp án: B

13.

Cho biết cặp gen Aa qui định chiều cao cây và cặp gen Bb qui định màu hạt trội lặn hoàn toàn. Cặp gen Dd qui định hình dạng quả trội lặn không hoàn toàn. Phép lai xuất phát có kiểu gen: AaBbDd x AaBbDd thì ở thế hệ F1 số loại kiểu hình và tỷ lệ kiểu hình sẽ phân li là:

A:

8 loại kiểu hình và tỉ lệ 27 : 9 : 9 : 3 : 9 : 3 : 3 : 1.

B:

12 loại kiểu hình và tỉ lệ 27 : 9 : 9 : 3 : 9 : 3 : 3 : 1.

C:

8 loại kiểu hình và tỉ lệ 9 : 18 : 9 : 3 : 6 : 3 : 3 : 6 : 3 : 1 : 2 : 1.

D:

12 loại kiểu hình và tỉ lệ 9 : 18 : 9 : 3 : 6 : 3 : 3 : 6 : 3 : 1 : 2 : 1.

Đáp án: D

14.

Một loài tứ bội (số lượng nhiễm sắc thể bằng 40) được lai ngược trở lại với một loài (2n= 20) để kiểm tra đó có phải là loài bố mẹ hay không. Khi F1 đang thực hiện giảm phân, người ta quan sát hình thái nhiễm sắc thể ở kỳ giữa của giảm phân I. Nếu loài (2n= 20) đó không phải là loài bố mẹ thì hình thái nhiễm sắc thể sẽ là:

A:

10 cặp nhiễm sắc thể kép và 10 nhiễm sắc thể kép không có cặp.

B:

20 cặp nhiễm sắc thể kép.

C:

20 cặp nhiễm sắc thể kép và 10 nhiễm sắc thể kép không có cặp.

D:

30 nhiễm sắc thể kép không có cặp.

Đáp án: D

15.

Một phân tử ADN mạch kép thẳng của sinh vật nhân sơ có chiều dài 4080Å. Trên mạch 1 của gen có A1 = 260 nucleotit, T1 = 220 nucleotit. Gen này thực hiện tự sao một số lần sau khi kết thúc đã tạo ra tất cả 64 chuỗi polinucleotit. Số nu từng loại mà môi trường nội bào cung cấp cho quá trình tái bản của gen nói trên là:

A:

A = T = 30240; G = X = 45360.

B:

A = T = 14880; G = X = 22320.

C:

A = T = 16380; G = X = 13860.

D:

A = T = 29760; G = X = 44640.

Đáp án: B

Nguồn: /