Danh sách bài viết

Đề thi thử THPT quốc gia năm 2016 lần 3 trường THPT Đa Phước - Môn Sinh Học

Cập nhật: 26/08/2020

1.

Ở một giống lúa, chiều cao của cây do 3 cặp gen (A,a; B,b; D,d) cùng quy định, các gen 
phân li độc lập. Cứ mỗi gen trội có mặt trong kiểu gen làm cho cây thấp đi 5 cm. Cây cao nhất có 
chiều cao là 100 cm. Cây lai được tạo ra từ phép lai giữa cây thấp nhất với cây cao nhất có chiều cao 
là 

A:

70 cm

B:

85 cm

C:

75 cm

D:

80 cm

Đáp án: B

2.

Kiểu phân bố theo nhóm của các cá thể trong quần thể động vật thường gặp khi

A:

điều kiện sống phân bố đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần 
thể. 

B:

điều kiện sống phân bố không đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần 
thể. 

C:

điều kiện sống phân bố đồng đều, các cá thể có tính lãnh thổ cao. 

D:

điều kiện sống phân bố không đồng đều, các cá thể có xu hướng sống tụ họp với nhau (bầy 
đàn). 

Đáp án: D

3.

Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, nếu kết quả lai thuận và lai nghịch khác 
nhau ở hai giới, tính trạng lặn xuất hiện ở giới dị giao tử (XY) nhiều hơn ở giới đồng giao tử (XX) thì 
tính trạng này được quy định bởi gen

A:

nằm ngoài nhiễm sắc thể (ngoài nhân).

B:

trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. 

C:

trên nhiễm sắc thể giới tính Y, không có alen tương ứng trên X. 

D:

trên nhiễm sắc thể thường. 

Đáp án: B

4.

Ở người, bệnh, tật hoặc hội chứng di truyền nào sau đây là do đột biến nhiễm sắc thể? 

A:

Bệnh bạch tạng và hội chứng Đao.

B:

Bệnh phêninkêto niệu và hội chứng Claiphentơ. 

C:

Bệnh ung thư máu và hội chứng Đao. 

D:

Tật có túm lông ở vành tai và bệnh ung thư máu. 

Đáp án: C

5.

Gen B có 390 guanin và có tổng số liên kết hiđrô là 1670, bị đột biến thay thế một cặp 
nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác thành gen b. Gen b nhiều hơn gen B một liên kết hiđrô. Số
nuclêôtit mỗi loại của gen b là: 

A:

A = T = 250; G = X = 390

B:

A = T = 251; G = X = 389

C:

A = T = 610; G = X = 390

D:

A = T = 249; G = X = 391

Đáp án: D

6.

Ở cà chua có cả cây tứ bội và cây lưỡng bội. Gen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu vàng. Biết rằng, cây tứ bội giảm phân bình thường và cho giao tử 2n, cây lưỡng bội giảm phân bình thường và cho giao tử n. Các phép lai cho tỉ lệ phân li kiểu hình 11 quả màu đỏ : 1 quả màu vàng ở đời con là 

A:

AAaa x Aa và AAaa x aaaa

B:

AAaa x Aa và AAaa x AAaa

C:

AAaa x aa và AAaa x Aaaa

D:

AAaa x Aa và AAaa x Aaaa

Đáp án: D

7.

Trong quá trình tiến hoá, cách li địa lí có vai trò 

A:

hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc các quần thể cùng loài

B:

hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc các quần thể khác loài

C:

làm biến đổi tần số alen của quần thể theo những hướng khác nhau

D:

làm phát sinh các alen mới, qua đó làm tăng sự đa dạng di truyền trong quần thể

Đáp án: A

8.

Ở một gen xảy ra đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác nhưng 
số lượng và trình tự axit amin trong chuỗi pôlipeptit vẫn không thay đổi. Giải thích nào sau đây là 
đúng? 

A:

Mã di truyền là mã bộ ba

B:

Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin

C:

Một bộ ba mã hoá cho nhiều loại axit amin

D:

Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ

Đáp án: B

9.

Trong hệ sinh thái, tất cả các dạng năng lượng được sinh vật hấp thụ cuối cùng đều 

A:

chuyển cho các sinh vật phân giải.

B:

sử dụng cho các hoạt động sống của sinh vật. 

C:

chuyển đến bậc dinh dưỡng tiếp theo.

D:

giải phóng vào không gian dưới dạng nhiệt năng.

Đáp án: D

10.

Ở một loài thực vật, gen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt dài. 
Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền gồm 6000 cây, trong đó có 960 cây hạt dài. Tỉ lệ
cây hạt tròn có kiểu gen dị hợp trong tổng số cây hạt tròn của quần thể này là 

A:

42,0%

B:

57,1%

C:

25,5

D:

48,0%

Đáp án: B

11.

Ở bí ngô, kiểu gen A-bb và aaB- quy định quả tròn; kiểu gen A- B- quy định quả dẹt; kiểu 
gen aabb quy định quả dài. Cho bí quả dẹt dị hợp tử hai cặp gen lai phân tích, đời FB thu được tổng số
160 quả gồm 3 loại kiểu hình. Tính theo lí thuyết, số quả dài ở FB là 

A:

105

B:

40

C:

54

D:

75

Đáp án: B

12.

Phát biểu nào sau đây là không đúng về hiện tượng liên kết gen? 

A:

Liên kết gen (liên kết hoàn toàn) làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp. 

B:

Liên kết gen (liên kết hoàn toàn) hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp. 

C:

Số lượng nhóm gen liên kết của một loài thường bằng số lượng nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm 
sắc thể đơn bội của loài đó. 

D:

Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể di truyền cùng nhau tạo thành một nhóm gen liên kết. 

Đáp án: A

13.

Một quần thể động vật, xét một gen có 3 alen trên nhiễm sắc thể thường và một gen có 
2 alen trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Quần thể này có số loại kiểu 
gen tối đa về hai gen trên là 

A:

30

B:

60

C:

18

D:

32

Đáp án: A

14.

Phát biểu nào sau đây là đúng về hệ sinh thái? 

A:

Trong hệ sinh thái, năng lượng được sử dụng lại, còn vật chất thì không. 

B:

Sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là rất lớn. 

C:

Trong hệ sinh thái, nhóm loài có sinh khối lớn nhất là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cao nhất. 

D:

Trong hệ sinh thái, hiệu suất sinh thái tăng dần qua mỗi bậc dinh dưỡng. 

Đáp án: B

15.

Ở một loài thực vật, cho hai cây thuần chủng đều có hoa màu trắng lai với nhau, thu được F1
100% cây hoa màu đỏ. Cho F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn, F2 phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa 
màu trắng : 1 cây hoa màu đỏ. Màu sắc hoa di truyền theo quy luật 

A:

ngoài nhiễm sắc thể (di truyền ngoài nhân)

B:

tương tác bổ sung

C:

tương tác cộng gộp

D:

phân li

Đáp án: B

Nguồn: /