Danh sách bài viết

Đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh học Bình Định - Trường Nguyễn Trường Tộ

Cập nhật: 10/07/2020

1.

Gen là một đoạn ADN:

A:

chúa các bộ 3 mã hóa các axitamin

B:

mang thông tin mã hóa cho một sản phẩm xác định là chuỗi polipéptít hay ARN

C:

mang thông tin di truyền

D:

mang thông tin cấu trúc của phân tử prôtêin

Đáp án: B

2.

Các mạch đơn mới được tổng hợp trong quá trình nhân đôi của phân tử ADN hình thành theo chiều:

A:

cùng chiều với chiều tháo xoắn của ADN

B:

3' đến 5'

C:

5' đến 3'

D:

cùng chiều với mạch khuôn

Đáp án: C

3.

Mỗi bộ ba mã hóa cho 1 axitamin, đây là đặc điểm nào của mã di truyền

A:

Tính liên tục

B:

Tính thoái hoá

C:

Tính đặc hiệu

D:

Tính phổ biến

Đáp án: C

4.

Sự giống nhau của hai quá trình nhân đôi và phiên mã ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng:

A:

Cả hai quá trình trong một chu kì tế bào có thể thực hiện nhiều lần

B:

Việc lắp ghép các đơn phân đƣợc thực hiện trên cơ sở nguyên tắc bố sung

C:

đều diễn ra có sự tiếp xúc của các enzim ADN pôlimeraza, em zim cắt

D:

thực hiện trên toàn bộ phân tử ADN

Đáp án: B

5.

Loại đột biến gen nào xảy ra làm tăng 2 liên kết hiđrô của gen

A:

thêm 1 cặp nuclêôtit A= T

B:

Thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X

C:

Thay thế 2cặp A - T bằng 2 cặp T - A

D:

Mất 1 cặp nuclêôtit A =T

Đáp án: A

6.

Một gen có chiều dài 5100 Å và có 3.900 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại nu của gen nói trên bằng:

A:

A = T = 900, G = X = 60

B:

A = T = 600, G = X =900

C:

A = T = 720, G = X = 480

D:

A = T = 480, G = X =720

Đáp án: B

Hướng dẫn: 2A + 2G = 2X5100/3,4 (1)

2A + 3G = 3900 (2)

GiẢI (1) và (2), tìm đƣợc A = T= 600, G = X = 900

7.

Hãy xác định ý nào không đúng khi nói về cơ chế hình thành thể tự đa bội là:

A:

Giao tử bình thường kết hợp với giao tử bất thường

B:

Giao tử bình thường kết hợp với giao tử bình thường

C:

Giao tử bất thường kết hợp với giao tử bất thường

D:

Trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử, nếu tất cả các NST không phân li

Đáp án: B

8.

Xét 2 NST không tương đồng mang các đoạn lần lượt là: ABCDEG.HIK. Sau đột biến đã xuất hiện NST có cấu trúc: ABCDH. GEIK. Đây là dạng đột biến:

A:

Lặp đoạn

B:

Chuyển đoạn

C:

Đảo đoạn

D:

Mất đoạn.

Đáp án: C

9.

Ở người, đột biến mất một phần vai ngắn nhiễm sắc thể số 5 gây nên hội chứng

A:

AIDS

B:

tiếng mèo kêu

C:

Đao

D:

Tơcnơ

Đáp án: B

10.

Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì tỉ lệ phân li kiểu gen được xác định theo công thức nào?

A:

Tỉ lệ phân li kiểu gen là (1 : 3 : 1)n

B:

Tỉ lệ phân li kiểu gen là (3 : 1)n

C:

Tỉ lệ phân li kiểu gen là (1 : 2 : 1)n

D:

Tỉ lệ phân li kiểu gen là (1 : 4 : 1)n

Đáp án: C

11.

Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. A quy định mắt đỏ, a quy định mắt trắng, nếu ruồi mắt đỏ giao phối với ruồi mắt đỏ cho tỉ lệ ruồi mắt trắng là 1⁄4 thì kiểu gen của ruồi mắt đỏ bố, mẹ là

A:

XaY, XA Xa

B:

XaY, XA XA

C:

XAY, XA XA

D:

XAY, XA Xa

Đáp án: D

Ruồi mắt trắng chiếm 1⁄4. Có 4 tổ hợp do 2 giao tử x 2 giao tử .Loai phƣơng án C, B. Vì theo giả thuyết ruồi mắt đỏ giao phối với ruồi mắt đỏ, suy ra chọn phƣơng án D.

12.

Điều kiện nghiệm đúng đặc trưng của quy luật phân ly độc lập?

A:

Các giao tử và các hợp tử có súc sống như nhau. Sự biểu hiện hoàn toàn của tính trạng.

B:

Số lượng cá thể ở các thế hệ lai phải đủ lớn để số liệu thống kê đƣợc chính xác

C:

mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST tương đồng

D:

Sự phân li NST như nhau khi tạo giao tử và sự kết hợp ngẫu nhiên của các kiểu giao tử khi thụ tinh.

Đáp án: C

13.

Các chữ in hoa là alen trội và chữ thường là alen lặn. Mỗi gen quy định 1 tính trạng. Thực hiện phép lai: P: ♀ AaBbCcDd ♂ AabbCcDd. Tỉ lệ phân li ở F1 về kiểu gen không giống cả cha lẫn mẹ là

A:

1/4

B:

7/8

C:

1/16

D:

1/32

Đáp án: B

Tỉ lệ kiểu gen giống mẹ = 1/2x1/2x1/2x1/2 = 1/16

Tỉ lệ kiểu gen giống bố = 1/2x1/2x1/2x1/2 = 1/16

Tỉ lệ kiểu gen giống mẹ hay bố = 1/16+1/16 = 1/8

Tỉ lệ kiểu gen không giống cả mẹ và bố = 1- 1/8 = 7/8

14.

Các chữ in hoa là alen trội và chữ thường là alen lặn. Mỗi gen quy định 1 tính trạng. Cho cá thể mang kiểu gen AaBbDDEeFf tự thụ phấn thì số tổ hợp giao tử (kiểu tổ hợp) tối đa là

A:

32

B:

64

C:

128

D:

256

Đáp án: D

Số tổ hợp = Số giao tử x số giao tử = 24 x 24 = 256

15.

Phương pháp nghiên cứu của Menđen gồm các nội dung theo trật tự:

1 – Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai.

2 – Lai các dòng thuần và phân tích các kết quả F1, F2, F3.

3 – Tiến hành thí nghiệm chúng minh.

4 – Tạo các dòng thuần bằng tự thụ phấn.

A:

4 2 3 1

B:

4 2 1 3

C:

4 3 2 1

D:

4 1 2 3

Đáp án: B

Nguồn: /