Danh sách bài viết

Đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh học Bắc Ninh - Trường Phan Châu Trinh

Cập nhật: 26/08/2020

1.

Hiện nay, người ta giả thiết rằng trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, phân tử tự nhân đôi xuất hiện đầu tiên có thể là

A:

lipit

B:

ADN

C:

prôtêin

D:

ARN

Đáp án: D

2.

Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây không đúng?

A:

Đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường, không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính

B:

Đột biến lệch bội làm thay đổi số lượng ở một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể

C:

Đột biến lệch bội có thể phát sinh trong nguyên phân hoặc trong giảm phân

D:

Đột biến lệch bội xảy ra do rối loạn phân bào làm cho một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể không phân li

Đáp án: A

Đột biến lệch bội có thể xảy ra ở nhiễm sắc thể thường hoặc nhiễm sắc thể giới tính.
Đột biến lệch bội là sự biến đổi số lượng 1 hoặc 1 vài cặp NST, nguyên nhân là do rối loạn phân bào ở 1 số cặp NST không phân li.
Nếu tất cả các cặp NST không phân li thì gây ra đột biến đa bội.

3.

Giả sử năng lượng đồng hoá của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn như sau :

Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 1 500 000 Kcal.

Sinh vật tiêu thụ bậc 2: 180 000 Kcal.

Sinh vật tiêu thụ bậc 3: 18 000 Kcal.

Sinh vật tiêu thụ bậc 4: 1 620 Kcal.

Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 và giữa bậc dinh dưỡngcấp 4 với bậc dinh dưỡng cấp 3 trong chuỗi thức ăn trên lần lượt là:

A:

9% và 10%.

B:

12% và 10%.

C:

10% và 12%.

D:

10% và 9%.

Đáp án: B

+ Sinh vật tiêu thụ bậc n là bậc dinh dưỡng cấp n + 1 (SGK)

+ Do đó : Hiệu suất sinh tháo giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 là H3 (({180 000 over 1 500 000})).100 = 12% căn cứ đáp án không nhất thiết cần phải tính Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 với bậc dinh dưỡng cấp 3

=> đáp án B

4.

Ở người, bệnh Q do một alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội tương ứng quy định không bị bệnh. Một người phụ nữ có em trai bị bệnh Q lấy một người chồng có ông nội  và bà ngoại đều bị bệnh Q. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và trong cả hai gia đình trên không còn ai khác bị bệnh này. Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh Q của cặp vợ chồng này là

A:

({3 over 4})

B:

({8 over 9})

C:

({1 over 3})

D:

({1over 9})

Đáp án: B

Phía người vợ: có em trai aa => KG có thể có của người vợ là (1 over 3)AA hoặc (2 over 3)Aa .

(1 over 3) AA (1 over 3) A

(2 over 3)Aa    ({{1 over 3 }A : {1 over 3 }a} over {{2over 3 }A : {1 over 3 }a})

- Phía người chồng: do ông nội và bà ngoại bị bệnh (aa) nên KG bố mẹ người chồng là Aa và KG có thể có của người chồng là (1 over 3)AA hoặc (2 over 3)Aa

- Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con bị bệnh là: (1 over 3) x (1 over 3) = (1 over 9)

- Xác suất để con không bệnh là: 1 – (1 over 9) = (8 over 9)

=> Đáp án B

5.

Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho hai cây có kiểu hình khác nhau giao phấn với nhau, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 gồm 56,25% cây hoa trắng và 43,75% cây hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, trong tổng số cây thu được ở F­2, số cây hoa đỏ dị hợp  tử chiếm tỉ lệ

A:

12,5%.

B:

37,5%

C:

18,55%

D:

25%

Đáp án: B

- TLKH F2: 9 trắng: 7 đỏ => KG F1: AaBb và KG F2: 9A-B-: 7(3A-bb : 3aaB- : 1aabb). Tỷ lệ bài toán tuân theo quy luật di truyền tương tác gen (2 gen quy định 1 tính trạng), nhưng theo đề bài tính trạng chỉ do 1 gen quy định => giải bái toán theo hướng di truyền quần thể :

- Qua ngẫu phối quần thể đạt TTCB, ta có: q2  = 0,5625 => q =  0,72 và p = 0,25 :

-  Tỷ lệ cây hoa đỏ dị hợp là 2pq = 2.0,25.0,75 = 3/8 = 0,375

=> Đáp án B

6.

Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do sự tương tác của hai alen trội A và B quy định. Trong kiểu gen, khi có cả alen A và alen B thì cho lông đen, khi chỉ có alen A hoặc alen B  thì cho lông nâu, khi không có alen trội nào thì cho lông trắng. Cho phép lai P : AaBb x aaBb,  theo lí thuyết, trong tổng số các cá thể thu được ở F1, số cá thể lông đen có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen chiếm tỉ lệ

A:

37,5% 

B:

25% 

C:

6,25%

D:

50% 

Đáp án: B

7.

Khi nói về chu trình sinh địa hoá nitơ, phát biểu nào sau đây không đúng?

A:

Vi khuẩn phản nitrat hoá có thể phân hủy nitrat (NO3- ) thành nitơ phân tử (N2)

B:

Một số loài vi khuẩn, vi khuẩn lam có khả năng cố định nitơ từ không khí. 

C:

Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng muối, như muối amôn ( NH4+), nitrat (NO3- )

D:

Động vật có xương sống có thể hấp thu nhiều nguồn nitơ như muối amôn ( NH4+), nitrat (NO3- )

Đáp án: D

8.

Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể đồng hợp tử về cả hai cặp gen đang xét? 

A:

AABb.

B:

AaBB.

C:

AAbb.

D:

 AaBb.

Đáp án: C

9.

Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1?

A:

AaBb × aabb

B:

AaBb × AaBb

C:

AaBB × aabb.

D:

Aabb × Aabb

Đáp án: C

Đáp án đúng C

10.

Khi nói về sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?

A:

Trong những nhân tố sinh thái vô sinh, nhân tố khí hậu có ảnh hưởng thường xuyên và rõ rệt nhất tới sự biến động số lượng cá thể của quần thể.

B:

Hươu và nai là những loài ít có khả năng bảo vệ vùng sống nên khả năng sống sót của con non phụ thuộc rất nhiều vào số lượng kẻ thù ăn thịt

C:

Ở chim, sự cạnh tranh nơi làm tổ ảnh hưởng tới khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể

D:

Hổ và báo là những loài có khả năng bảo vệ vùng sống nên sự cạnh tranh để bảo vệ vùng sống không ảnh hưởng tới số lượng cá thể trong quần thể

Đáp án: D

11.

Trong trường hợp không xảy ra đột biến, phép lai nào sau đây có thể cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất?
 

A:

(AB over ab)Dd x (AB over ab)Dd

B:

(AB over ab)DD x (AB over ab)dd

C:

(AB over ab)Dd x (Ab over ab)dd

D:

(Ab over ab)Dd x (Ab over ab) dd

Đáp án: A

Giả sử có hoán vị gen ở tất cả các phép lai => cho số kiểu gen tối đa

A- 10 x 3 = 30 kiểu gen

B- 10 x 1 = 10 kiểu gen

C- 7 x 2 = 14 kiểu gen

D- 3 x 2 = 6 kiểu gen

Đáp án A :
 

12.

Ở một loài thực vật, màu hoa được quy định bởi hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập; Khi trong kiểu gen cócả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, các kiểu gen còn lại đều cho hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến và không tính phép lai thuận nghịch. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai giữa hai cây có kiểu hình khác nhau đều cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 1?
 

A:

3

B:

6

C:

4

D:

5

Đáp án: A

A- B – đỏ

A- bb , aaB- , aabb : trắng

Nếu tỉ lệ kiểu hình là 3 trắng : 1 đỏ => có 1 phép lai AaBb x aabb

Nếu tỉ lệ kiểu hình 3 đỏ : 1 trắng => có hai kiểu gen Aa BB x Aabb ; AA Bb x aaBb

Đáp án A
 

13.

Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,04 AA + 0,32 Aa + 0,64 aa = 1. Tần số tương đối của alen A, a lần lượt là:

A:

0,3 ; 0,7

B:

0,8 ; 0,2

C:

0,7 ; 0,3

D:

0,2 ; 0,8

Đáp án: D

Tần số alen A = 0.04 + 0.32/2 = 0.2

Tần số alen A = 0.64 + 0.32/2 = 0.8

14.

Trong tế bào các lọai axit nuclêic nào sao đây có kích thước lớn nhất

A:

ADN

B:

mARN

C:

tARN

D:

rARN

Đáp án: A

15.

Ở tế bào nhân thực quá trình nào sau đây chỉ diễn ra ở tế bào chất

A:

Phiên mã tổng hợp tARN

B:

Nhân đôi ADN

C:

Dịch mã

D:

Phiên mã tổng hợp mARN

Đáp án: C

Nguồn: /