Cập nhật: 06/08/2020
1.
Nguyên nhân cơ bản khiến chúng ta phải sử dụng nhiều phép chiếu đồ khác nhau là:
A:
Do bề mặt Trái Đất cong
B:
Do yêu cầu sử dụng khác nhau
C:
Do vị trí lãnh thổ cần thể hiện
D:
Do hình dáng lãnh thổ
Đáp án: B
2.
Mặt phẳng chiều đồ thường có dạng hình học là:
A:
Hình nón
B:
Hình trụ
C:
Mặt phẳng
D:
Tất cả các ý trên
Đáp án: D
3.
Cơ sở để phân chia thành các loại phép chiếu: phương vị, hình nón, hình trụ là:
A:
Do vị trí lãnh thổ cần thể hiện
B:
Do hình dạng mặt chiếu
C:
Do vị trí tiếp xúc mặt chiếu
D:
Do đặc điểm lưới chiếu
Đáp án: B
4.
Cơ sở để phân chia mỗi phép chiếu thành 3 loại: đứng, ngang, nghiêng là:
A:
Do vị trí tiếp xúc của mặt chiếu với địa cầu
B:
Do hình dạng mặt chiếu
C:
Do vị trí lãnh thổ cần thể hiện
D:
Do đặc điểm lưới chiếu
Đáp án: A
5.
Phép chiếu phương vị sử dụng mặt chiếu đồ là:
A:
Hình nón
B:
Mặt phẳng
C:
Hình trụ
D:
Hình lục lăng
Đáp án: B
6.
Trong phép chiếu phương vị đứng mặt chiếu tiếp xúc với địa cầu ở vị trí:
A:
Cực
B:
Vòng cực
C:
Chí tuyến
D:
Xích đạo
Đáp án: A
7.
Tính chính xác trong phép chiếu phương vị đứng có đặc điểm:
A:
Tăng dần từ vĩ độ thấp lên vĩ độ cao
B:
Cao ở vòng cực và giảm dần về 2 phía
C:
Cao ở 2 cực và giảm dần về các vĩ độ thấp hơn
D:
Không đổi trên tồn bộ lãnh thổ thể hiện
Đáp án: C
8.
Tính chính xác trong phép chiếu phương vị ngang có đặc điểm:
A:
Cao ở xích đạo và giảm dần về 2 nữa cầu Bắc - Nam
B:
Cao ở kinh tuyến giữa và giảm dần về 2 phía Đông – Tây
C:
Cao ở vị trí giao của kinh tuyến giữa và xích đạo và giảm dần khi càng xa giao điểm đó
D:
Cao ở vị trí giao của kinh tuyến gốc và xích đạo và giảm dần khi càng xa giao điểm đó
Đáp án: C
9.
Phép chiếu phương vị ngang thường được dùng để vẻ bản đồ:
A:
Bán cầu Đông và bán cầu Tây
B:
Bán cầu Bắc và bán cầu Nam
C:
Vùng cực
D:
Vùng vĩ độ trung bình
Đáp án: A
10.
Tính chính xác trong phép chiếu phương vị nghiêng có đặc điểm:
A:
Cao ở vị trí tiếp xúc với mặt chiếu và giảm dần khi càng xa điểm tiếp xúc đó
B:
Cao ở kinh tuyến giữa và giảm dần về 2 phía Đông – Tây
C:
Cao ở xích đạo và giãm dần về 2 phía Bắc – Nam
D:
Cao ở vĩ độ tiếp xúc với mặt chiếu và giảm dần khi xa vĩ độ đó
Đáp án: A
11.
Phép chiếu phương vị nghieng thường được dùng để vẻ bản đồ:
A:
Bán cầu Đông và bán cầu Tây
B:
Bán cầu Bắc và bán cầu Nam
C:
Vùng cực
D:
Vùng vĩ độ trung bình
Đáp án: D
12.
Trong số các phép chiếu phương vị, phép chiếu có khả năng thể hiện phần lãnh thổ ở xích đạo với độ chính xác lớn nhất:
A:
Phương vị đứng
B:
Phương vị ngang
C:
Phương vị nghiêng
D:
Tất cả các ý trên
Đáp án: B
13.
Trong số các phép chiếu phương vị, phép chiếu có khả năng thể hiện phần lãnh thổ ở Tây Âu với độ chính xác lớn nhất:
A:
Phương vị đứng
B:
Phương vị ngang
C:
Phương vị nghiêng
D:
Cả a và b đúng
Đáp án: C
14.
Trong số các phép chiếu phương vị, phép chiếu có khả năng thể hiện phần lãnh thổ của lục địa Nam Cực với độ chính xác lớn nhất:
A:
Phương vị đứng
B:
Phương vị ngang
C:
Phương vị nghiêng
D:
Cả a và c đúng
Đáp án: A
15.
Tính chính xác trong phép chiếu hình nón đứng có đặc điểm là:
A:
Cao ở kinh tuyến giữa và giảm dần vế 2 phía Đông - Tây
B:
Cao ở xích đạo và giảm dần về 2 phía Bắc – Nam
C:
Cao ở kinh độ tiếp xúc với mặt chiếu và giảm dần khi càng xa kinh độ đó
D:
Cao ở vĩ độ tiếp xúc với mặt chiếu và giảm dần khi xa vĩ độ đó
Đáp án: D
Nguồn: /