Danh sách bài viết

Đề thi thử THPT Quốc Gia năm 2017 môn Địa Lí - Đề số 1

Cập nhật: 06/08/2020

1.

Nguyên nhân cơ bản khiến chúng ta phải sử dụng nhiều phép chiếu đồ khác nhau là:

A:

Do bề mặt Trái Đất cong

B:

Do yêu cầu sử dụng khác nhau

C:

Do vị trí lãnh thổ cần thể hiện

D:

Do hình dáng lãnh thổ

Đáp án: B

2.

Mặt phẳng chiều đồ thường có dạng hình học là:

A:

Hình nón
 

B:

Hình trụ
 

C:

Mặt phẳng
 

D:

Tất cả các ý trên

Đáp án: D

3.

Cơ sở để phân chia thành các loại phép chiếu: phương vị, hình nón, hình trụ là:
 

A:

Do vị trí lãnh thổ cần thể hiện
 

B:

Do hình dạng mặt chiếu
 

C:

Do vị trí tiếp xúc mặt chiếu
 

D:

Do đặc điểm lưới chiếu
 

Đáp án: B

4.

Cơ sở để phân chia mỗi phép chiếu thành 3 loại: đứng, ngang, nghiêng là:
 

A:

Do vị trí tiếp xúc của mặt chiếu với địa cầu
 

B:

Do hình dạng mặt chiếu
 

C:

Do vị trí lãnh thổ cần thể hiện
 

D:

Do đặc điểm lưới chiếu
 

Đáp án: A

5.

Phép chiếu phương vị sử dụng mặt chiếu đồ là:
 

A:

Hình nón
 

B:

Mặt phẳng
 

C:

Hình trụ
 

D:

Hình lục lăng
 

Đáp án: B

6.

Trong phép chiếu phương vị đứng mặt chiếu tiếp xúc với địa cầu ở vị trí:
 

A:

Cực
 

B:

Vòng cực
 

C:

Chí tuyến
 

D:

Xích đạo
 

Đáp án: A

7.

Tính chính xác trong phép chiếu phương vị đứng có đặc điểm:
 

A:

Tăng dần từ vĩ độ thấp lên vĩ độ cao
 

B:

Cao ở vòng cực và giảm dần về 2 phía
 

C:

Cao ở 2 cực và giảm dần về các vĩ độ thấp hơn
 

D:

Không đổi trên tồn bộ lãnh thổ thể hiện
 

Đáp án: C

8.

Tính chính xác trong phép chiếu phương vị ngang có đặc điểm:
 

A:

Cao ở xích đạo và giảm dần về 2 nữa cầu Bắc - Nam
 

B:

Cao ở kinh tuyến giữa và giảm dần về 2 phía Đông – Tây
 

C:

Cao ở vị trí giao của kinh tuyến giữa và xích đạo và giảm dần khi càng xa giao điểm đó
 

D:

Cao ở vị trí giao của kinh tuyến gốc và xích đạo và giảm dần khi càng xa giao điểm đó
 

Đáp án: C

9.

Phép chiếu phương vị ngang thường được dùng để vẻ bản đồ:
 

A:

Bán cầu Đông và bán cầu Tây
 

B:

Bán cầu Bắc và bán cầu Nam
 

C:

Vùng cực
 

D:

Vùng vĩ độ trung bình
 

Đáp án: A

10.

Tính chính xác trong phép chiếu phương vị nghiêng có đặc điểm:
 

A:

Cao ở vị trí tiếp xúc với mặt chiếu và giảm dần khi càng xa điểm tiếp xúc đó
 

B:

 Cao ở kinh tuyến giữa và giảm dần về 2 phía Đông – Tây

C:

Cao ở xích đạo và giãm dần về 2 phía Bắc – Nam
 

D:

Cao ở vĩ độ tiếp xúc với mặt chiếu và giảm dần khi xa vĩ độ đó
 

Đáp án: A

11.

Phép chiếu phương vị nghieng thường được dùng để vẻ bản đồ:
 

A:

Bán cầu Đông và bán cầu Tây
 

B:

Bán cầu Bắc và bán cầu Nam
 

C:

Vùng cực
 

D:

Vùng vĩ độ trung bình
 

Đáp án: D

12.

Trong số các phép chiếu phương vị, phép chiếu có khả năng thể hiện phần lãnh thổ ở xích đạo với độ chính xác lớn nhất:
 

A:

Phương vị đứng
 

B:

Phương vị ngang
 

C:

Phương vị nghiêng
 

D:

Tất cả các ý trên
 

Đáp án: B

13.

Trong số các phép chiếu phương vị, phép chiếu có khả năng thể hiện phần lãnh thổ ở Tây Âu với độ chính xác lớn nhất:
 

A:

Phương vị đứng
 

B:

Phương vị ngang
 

C:

Phương vị nghiêng
 

D:

Cả a và b đúng
 

Đáp án: C

14.

Trong số các phép chiếu phương vị, phép chiếu có khả năng thể hiện phần lãnh thổ của lục địa Nam Cực với độ chính xác lớn nhất:
 

A:

Phương vị đứng
 

B:

Phương vị ngang
 

C:

Phương vị nghiêng
 

D:

Cả a và c đúng
 

Đáp án: A

15.

Tính chính xác trong phép chiếu hình nón đứng có đặc điểm là:
 

A:

Cao ở kinh tuyến giữa và giảm dần vế 2 phía Đông - Tây
 

B:

Cao ở xích đạo và giảm dần về 2 phía Bắc – Nam
 

C:

Cao ở kinh độ tiếp xúc với mặt chiếu và giảm dần khi càng xa kinh độ đó
 

D:

Cao ở vĩ độ tiếp xúc với mặt chiếu và giảm dần khi xa vĩ độ đó
 

Đáp án: D

Nguồn: /