Danh sách bài viết

Đề thi trắc nghiệm 15 phút môn Sinh Học lớp 9 trường THCS Ngô Gia Tự

Cập nhật: 21/08/2020

1.

Tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài thể hiện là:

A:

Đặc trưng về hình thái, kích thước.

B:

Đặc trưng về nguồn gốc từ bố và nguồn gốc từ mẹ.

C:

Đặc trưng về số lượng 

D:

a và c

Đáp án: D

2.

Trong quá trình phân chia tế bào NST điển hình ở kì nào ?

A:

Kì đầu.

B:

Kì giữa.

C:

Kì sau.

D:

Kì cuối.

Đáp án: B

3.

Chức năng cơ bản của NST là:

A:

Lưu giữ thông tin di truyền 

B:

Chứa đựng prôtêin

C:

Chứa đựng mARN

D:

Chứa đựng các đặc điểm của sinh vật 

Đáp án: A

4.

Nguyên nhân làm cho NST nhân đôi là:

A:

Do sự phân chia tế bào làm số NST nhân đôi.

B:

Do NST nhân đôi theo chu kì tế bào.

C:

Do NST luôn ở trạng thái kép

D:

Sự tự sao của ADN đưa đến sự nhân đôi của NST

Đáp án: D

5.

Sự biến đổi hình thái NST qua chu kì tế bào được thể hiện ở đặc điểm:

A:

Nhân đôi và phân chia.

B:

Tách rời và phân li.

C:

Mức độ đóng xoắn và mức độ duỗi xoắn

D:

Cả a, b, c.

Đáp án: C

6.

Ý nghĩa của nguyên phân đối với sự lớn lên của cơ thể  là:

A:

Duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào.

B:

Phân chia đồng đều nhân của tế bào mẹ cho 2 tế bào con

C:

Sự phân chia đồng đều tế bào chất của tế bào mẹ cho 2 tế bào con

D:

Thay thế các tế bào già của cơ thể thường xuyên bị chết đi

Đáp án: A

7.

Giảm phân diễn ra ở tế bào của cơ quan nào trong cơ thể ?

A:

Cơ quan sinh dưỡng.

B:

Cơ quan sinh dục.

C:

Cơ quan sinh dưỡng hoặc cơ quan  sinh dục.

D:

Cả cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh dục 

Đáp án: B

8.

Đặc điểm cơ bản về cách sắp xếp NST ở kì giữa của lần phân bào 2 là:

A:

Các NST kép xếp 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của tơ vô sắc 

B:

NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào

C:

Các cặp NST đơn 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của tơ vô sắc 

D:

cả a ,b, c 

Đáp án: B

9.

Kết quả giảm phân tế bào con có bộ NST là:

A:

n

B:

2n

C:

3n

D:

4n

Đáp án: A

10.

Từ một  tế bào mẹ sau giảm phân ở cơ thể lưỡng bội cho ra mấy tế bào con.

A:

2 tế bào con.

B:

4 tế bào con.

C:

6 tế bào con

D:

8 tế bào con.

Đáp án: B

Nguồn: /