Cập nhật: 20/08/2020
1.
Nội dung chính của sự điều hòa hoạt động gen là
A:
điều hòa quá trình dịch mã.
B:
điều hòa lượng sản phẩm của gen.
C:
điều hòa quá trình phiên mã.
D:
điều hoà hoạt động nhân đôi ADN.
Đáp án: B
2.
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, khi môi trường có lactôzơ thì
A:
prôtêin ức chế không gắn vào vùng vận hành.
B:
prôtêin ức chế không được tổng hợp.
C:
sản phẩm của gen cấu trúc không được tạo ra.
D:
ARN-polimeraza không gắn vào vùng khởi động.
Đáp án: A
3.
Operon Lac của vi khuẩn E.coli gồm có các thành phần theo trật tự:
A:
vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z,Y,A)
B:
gen điều hòa – vùng vận hành – vùng khởi động – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A)
C:
gen điều hòa – vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A)
D:
vùng khởi động – gen điều hòa – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A)
Đáp án: A
4.
Enzim ARN polimeraza chỉ khởi động được quá trình phiên mã khi tương tác được với vùng
A:
vận hành.
B:
điều hòa.
C:
khởi động.
D:
mã hóa.
Đáp án: C
5.
Operon là
A:
một đoạn trên phân tử ADN bao gồm một số gen cấu trúc và một gen vận hành chi phối.
B:
cụm gồm một số gen điều hòa nằm trên phân tử ADN.
C:
một đoạn gồm nhiều gen cấu trúc trên phân tử ADN.
D:
cụm gồm một số gen cấu trúc do một gen điều hòa nằm trước nó điều khiển.
Đáp án: D
6.
Theo mô hình operon Lac, vì sao prôtêin ức chế bị mất tác dụng?
A:
Vì lactôzơ làm mất cấu hình không gian của nó.
B:
Vì prôtêin ức chế bị phân hủy khi có lactôzơ.
C:
Vì lactôzơ làm gen điều hòa không hoạt động.
D:
Vì gen cấu trúc làm gen điều hoà bị bất hoạt.
Đáp án: A
7.
Điều hòa hoạt động gen của sinh vật nhân sơ chủ yếu xảy ra ở giai đoạn
A:
phiên mã
B:
dịch mã
C:
sau dịch mã
D:
sau phiên mã
Đáp án: A
Nguồn: /