Cập nhật: 10/08/2020
1.
Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật sẽ làm cho
A:
mức độ sinh sản của quần thể giảm, quần thể bị diệt vong.
B:
số lượng cá thể của quần thể tăng lên mức tố đa
C:
số lượng cá thể của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu.
D:
số lượng cá thể của quần thể duy trì ở mức độ phù hợp với nguồn sống của môi trường.
Đáp án: D
2.
Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một alen lặn nằm trên nhiễm
sắc thể thường quy định, alen trội tương ứng quy định không bị bệnh. Biết rằng không có các đột
biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh của
cặp vợ chồng III.12 – III.13 trong phả hệ này là
A:
( {8over 9})
B:
({3 over 4})
C:
({7 over 8})
D:
({5 over 6})
Đáp án: D
3.
Ở một loài thực vật, trên nhiễm sắc thể số 1 có trình tự các gen như sau : ABCDEGHIK.
Do đột biến nên trình tự các gen trên nhiễm sắc thể này là ABHGEDCIK. Đột biến này thuộc
dạng
A:
mất đoạn nhiễm sắc thể
B:
chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể.
C:
đảo đoạn nhiễm sắc thể
D:
lặp đoạn nhiễm sắc thể.
Đáp án: C
4.
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng.
Cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng (P), thu được F1. Cho cây F1 tự thụ phấn, thu
được F2. Tính theo lí thuyết, trong số các cây hoa đỏ ở F2, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ
A:
({1 over 3})
B:
({2 over 3})
C:
({3 over 4})
D:
({1 over 4})
Đáp án: A
5.
Một quần thể giao phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có 2 alen là A
và a, trong đó số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ 16%. Tần số các alen A và a
trong quần thể này lần lượt là
A:
0,42 và 0,58
B:
0,4 và 0,6
C:
0,38 và 0,62
D:
0,6 và 0,4
Đáp án: B
6.
Tần số các alen của một gen ở một quần thể giao phối là 0,4A và 0,6a đột ngột biến đổi
thành 0,8A và 0,2a. Quần thể này có thể đã chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?
A:
Đột biến.
B:
Chọn lọc tự nhiên.
C:
Các yếu tố ngẫu nhiên.
D:
Giao phối không ngẫu nhiên.
Đáp án: C
7.
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột
biến. Theo lí thuyết, phép lai : AaBbDdEe x AabbDdee cho đời con có kiểu hình mang 4 tính
trạng trội chiếm tỉ lệ
A:
({7 over 32})
B:
({81 over 256})
C:
({27 over 128})
D:
({9 over 64})
Đáp án: D
8.
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, các gen liên kết
hoàn toàn với nhau. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ
lệ 1:1:1:1?
A:
B:
C:
D:
Đáp án: D
9.
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen;
alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ
trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Theo lí thuyết, phép lai : cho đời con có tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là
A:
12,5%
B:
6,25%
C:
18,75%
D:
25%
Đáp án: A
10.
Trong hệ sinh thái, tất cả các dạng năng lượng sau khi đi qua chuỗi thức ăn đều được.
A:
giải phóng vào không gian dưới dạng nhiệt.
B:
trở lại môi trường ở dạng ban đầu.
C:
tái sử dụng cho các hoạt động sống của sinh vật.
D:
tích tụ ở sinh vật phân giải.
Đáp án: A
11.
Phân tử tARN mang axit amin foocmin mêtiônin ở sinh vật nhân sơ có bộ ba đối mã (anticôđon) là
A:
3’UAX5’
B:
5’AUG3’
C:
3’AUG5’
D:
5’UAX3’
Đáp án: A
Bộ ba mã hóa aa trên mARN là 5' AUG 3'
⇒ Theo nguyên tắc bổ sung thì bộ ba đối mã trên tARN là 3' UAX5'
12.
Cho các ví dụ sau:
(1) Sán lá gan sống trong gan bò. (2) Ong hút mật hoa.
(3) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm. (4) Trùng roi sống trong ruột mối.
Những ví dụ phản ánh mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã là
A:
(2), (3)
B:
(2), (4)
C:
(1), (4)
D:
(1), (3)
Đáp án: B
13.
Khi nói về hoán vị gen, phát biểu nào sau đây không đúng?
A:
Ở tất cả các loài sinh vật, hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái mà không xảy ra ở giới đực.
B:
Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%.
C:
Hoán vị gen làm tăng biến dị tổ hợp.
D:
Tần số hoán vị gen phản ánh khoảng cách tương đối giữa các gen trên nhiễm sắc thể.
Đáp án: A
14.
Một nhóm tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaXB
Y tiến hành giảm phân hình thành giao
tử, trong đó ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân
I, cặp nhiễm sắc thể giới tính phân li bình thường. Nếu giảm phân II diễn ra bình thường thì kết
thúc quá trình này sẽ tạo ra số loại giao tử tối đa là:
A:
4
B:
6
C:
8
D:
7
Đáp án: C
15.
Cho các nhân tố sau:
(1) Đột biến. (2) Giao phối ngẫu nhiên.
(3) Chọn lọc tự nhiên. (4) Các yếu tố ngẫu nhiên.
Những nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen
của quần thể là:
A:
(1), (2), (4).
B:
(2), (3), (4).
C:
(1), (3), (4)
D:
(1), (2), (3).
Đáp án: C
Nguồn: /