Danh sách bài viết

Đề thi tuyển sinh cao đẳng năm 2008 Môn: Sinh Học

Cập nhật: 20/08/2020

1.

Theo Kimura, tiến hoá diễn ra bằng sự

A:

tích luỹ những đột biến có lợi dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên. 

B:

củng cố ngẫu nhiên những đột biến có lợi, không liên quan tới tác dụng của chọn lọc tự nhiên. 

C:

tích luỹ những đột biến trung tính dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên

D:

củng cố ngẫu nhiên những đột biến trung tính, không liên quan với tác dụng của chọn lọc tự
nhiên.

Đáp án: D

2.

Ở ruồi giấm, đột biến lặp đoạn trên nhiễm sắc thể giới tính X có thể làm biến đổi kiểu hình từ

A:

mắt lồi thành mắt dẹt

B:

mắt trắng thành mắt đỏ

C:

mắt dẹt thành mắt lồi

D:

mắt đỏ thành mắt trắng

Đáp án: A

3.

Dạng đột biến gen nào sau đây khi xảy ra có thể làm thay đổi số liên kết hiđrô nhưng không 
làm thay đổi số lượng nuclêôtit của gen? 

A:

Thêm một cặp nuclêôtit

B:

Mất một cặp nuclêôtit

C:

Đảo vị trí một số cặp nuclêôtit

D:

Thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác

Đáp án: D

4.

Thao tác nào sau đây thuộc một trong các khâu của kỹ thuật cấy gen? 

A:

Cắt và nối ADN của tế bào cho và ADN plasmit ở những điểm xác định tạo nên ADN tái tổ
hợp. 

B:

Dùng các hoocmôn phù hợp để kích thích tế bào lai phát triển thành cây lai. 

C:

Cho vào môi trường nuôi dưỡng các virut Xenđê đã bị làm giảm hoạt tính để tăng tỉ lệ kết thành 
tế bào lai.

D:

Cho vào môi trường nuôi dưỡng keo hữu cơ pôliêtilen glycol để tăng tỉ lệ kết thành tế bào lai. 

Đáp án: A

5.

Giả sử một quần thể giao phối có thành phần kiểu gen là 0,21AA : 0,52Aa : 0,27aa, tần số
của alen A và alen a trong quần thể đó là: 

A:

A = 0,73; a = 0,27

B:

A = 0,27; a = 0,73

C:

A =0,53; a =0,47

D:

A = 0,47; a = 0,53

Đáp án: D

6.

Theo quan niệm hiện đại, đơn vị tổ chức cơ sở của loài trong tự nhiên là

A:

nòi địa lí

B:

nòi sinh học

C:

quần thể

D:

nòi sinh thái

Đáp án: C

7.

Ngô là cây giao phấn, khi cho tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ thì tỉ lệ các kiểu gen 
trong quần thể sẽ biến đổi theo hướng 

A:

tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội và tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần. 

B:

tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn và tỉ lệ kiểu gen dị hợp tăng dần. 

C:

tỉ lệ kiểu gen dị hợp tăng dần, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp giảm dần. 

D:

tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng dần. 

Đáp án: D

8.

Tính trạng nào sau đây là tính trạng có hệ số di truyền cao? 

A:

Số lượng trứng gà Lơgo đẻ trong một lứa. 

B:

Tỉ lệ bơ trong sữa của một giống bò. 

C:

Khối lượng 1000 hạt của một giống lúa trong một vụ thu hoạch. 

D:

Sản lượng sữa của một giống bò trong một kì vắt sữa. 

Đáp án: B

9.

Một gen cấu trúc dài 4080 ăngxtrông, có tỉ lệ A/G = 3/2, gen này bị đột biến thay thế một cặp 
A - T bằng một cặp G - X. Số lượng nuclêôtit từng loại của gen sau đột biến là: 

A:

A = T = 720 ; G = X = 480

B:

A = T = 419 ; G = X = 721

C:

A = T = 719 ; G = X = 481

D:

A = T = 721 ; G = X = 479

Đáp án: C

10.

Dạng đột biến gen nào sau đây có thể làm thay đổi thành phần 1 axit amin nhưng không làm 
thay đổi số lượng axit amin trong chuỗi pôlipeptit tương ứng? 

A:

Thêm 1 cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hoá thứ năm của gen

B:

Mất 3 cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hoá thứ năm của gen

C:

Mất 1 cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hoá thứ năm của gen

D:

Thay thế 1 cặp nuclêôtit này bằng 1 cặp nuclêôtit khác xảy ra ở bộ ba mã hoá thứ năm của gen

Đáp án: D

11.

Trong môi trường không có thuốc trừ sâu DDT thì dạng ruồi có đột biến kháng DDT sinh 
trưởng chậm hơn dạng ruồi bình thường, khi phun DDT thì thể đột biến kháng DDT lại tỏ ra có ưu 
thế hơn và chiếm tỉ lệ ngày càng cao. Kết luận có thể được rút ra là: 

A:

Đột biến gen kháng thuốc DDT là có lợi cho thể đột biến trong điều kiện môi trường có DDT

B:

Đột biến gen kháng thuốc DDT là trung tính cho thể đột biến trong điều kiện môi trường không 
có DDT

C:

Đột biến gen kháng thuốc DDT là không có lợi cho thể đột biến trong điều kiện môi trường có 
DDT

D:

Đột biến gen kháng thuốc DDT là có lợi cho thể đột biến trong điều kiện môi trường không có 
DDT

Đáp án: A

12.

Bệnh, hội chứng nào sau đây ở người là hậu quả của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể? 

A:

Bệnh ung thư máu

B:

Hội chứng Tơcnơ

C:

Hội chứng Đao

D:

Hội chứng Claiphentơ

Đáp án: A

13.

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về plasmit? 

A:

Plasmit tồn tại trong nhân tế bào

B:

Plasmit là một phân tử ARN

C:

Plasmit không có khả năng tự nhân đô

D:

Plasmit thường được sử dụng để chuyển gen của tế bào cho vào tế bào nhận trong kỹ thuật cấy 
gen

Đáp án: D

14.

Để phân biệt hai loài động vật thân thuộc bậc cao cần phải đặc biệt chú ý tiêu chuẩn nào sau 
đây?

A:

Tiêu chuẩn di truyền (tiêu chuẩn cách li sinh sản)

B:

Tiêu chuẩn sinh lí - hoá sinh

C:

Tiêu chuẩn địa lí - sinh thái

D:

Tiêu chuẩn hình thái

Đáp án: A

15.

Giả sử trong một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát các cá thể đều có kiểu gen Aa. Tính 
theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen AA trong quần thể sau 5 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc là 

A:

46,8750%

B:

48,4375%

C:

43,7500%

D:

37,5000%

Đáp án: B

Nguồn: /